Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các kỳ thi.

Cho một hình nón có bán kính r, có độ dài đường sinh l (Hình 6a). Cắt mặt xung quanh của hình nón theo một đường sinh của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình quạt tròn (Hình 6b). Tính theo r và l: a) Độ dài cung BB’; b) Số đo cung BB’; c) Diện tích của hình quạt tròn.

TH3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 90SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón có đường kính đáy d = 10 m và chiều cao h = 12 m (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào diện tích xung quanh của hình nón có bán kính r, độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\)

    - Diện tích toàn phần \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{day}}\) để tính.

    Lời giải chi tiết:

    Bán kính của đáy là: \(r = \frac{d}{2} = \frac{10}{2} = 5 (m)\)

    Ta có \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {12^2}} = 13 (m).\)

    Diện tích xung quanh là: 

    \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .5.13 = 65 \pi\) (m2)

    Diện tích toàn phần là:

    \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}} = 65 \pi + \pi {r^2} = 65 \pi + \pi {.5^2} = 90\pi \approx\) 282, 74 m2.

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ2
    • TH3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 90 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho một hình nón có bán kính r, có độ dài đường sinh l (Hình 6a). Cắt mặt xung quanh của hình nón theo một đường sinh của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình quạt tròn (Hình 6b). Tính theo r và l:

    a) Độ dài cung BB’;

    b) Số đo cung BB’;

    c) Diện tích của hình quạt tròn.

    Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào tính độ dài cung, số đo cung và diện tích biểu diễn theo r và l.

    Lời giải chi tiết:

    a) Độ dài cung BB’ là: m = 2\(\pi \)r.

    b) Số đo cung BB’ là: \(m = \frac{{\pi \ln }}{{180}}\) suy ra \(n = \frac{{180.m}}{{\pi {\mathop{\rm l}\nolimits} }}\).

    c) Diện tích của hình quạt tròn là:

    \(S = \frac{{n\pi {l^2}}}{{360}} = \frac{{\pi {l^2}}}{{360}}.\frac{{180.m}}{{\pi l}} = \frac{{l.m}}{2} = \frac{{2\pi rl}}{2} = \pi rl\).

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 90SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón có đường kính đáy d = 10 m và chiều cao h = 12 m (kết quả làm tròn đến hàng phần trăm).

    Phương pháp giải:

    - Dựa vào diện tích xung quanh của hình nón có bán kính r, độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\)

    - Diện tích toàn phần \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{day}}\) để tính.

    Lời giải chi tiết:

    Bán kính của đáy là: \(r = \frac{d}{2} = \frac{10}{2} = 5 (m)\)

    Ta có \(l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {12^2}} = 13 (m).\)

    Diện tích xung quanh là: 

    \({S_{xq}} = \pi rl = \pi .5.13 = 65 \pi\) (m2)

    Diện tích toàn phần là:

    \({S_{tp}} = {S_{xq}} + {S_{đáy}} = 65 \pi + \pi {r^2} = 65 \pi + \pi {.5^2} = 90\pi \approx\) 282, 74 m2.

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 90 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho một hình nón có bán kính r, có độ dài đường sinh l (Hình 6a). Cắt mặt xung quanh của hình nón theo một đường sinh của nó rồi trải phẳng ra, ta được hình quạt tròn (Hình 6b). Tính theo r và l:

      a) Độ dài cung BB’;

      b) Số đo cung BB’;

      c) Diện tích của hình quạt tròn.

      Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào tính độ dài cung, số đo cung và diện tích biểu diễn theo r và l.

      Lời giải chi tiết:

      a) Độ dài cung BB’ là: m = 2\(\pi \)r.

      b) Số đo cung BB’ là: \(m = \frac{{\pi \ln }}{{180}}\) suy ra \(n = \frac{{180.m}}{{\pi {\mathop{\rm l}\nolimits} }}\).

      c) Diện tích của hình quạt tròn là:

      \(S = \frac{{n\pi {l^2}}}{{360}} = \frac{{\pi {l^2}}}{{360}}.\frac{{180.m}}{{\pi l}} = \frac{{l.m}}{2} = \frac{{2\pi rl}}{2} = \pi rl\).

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường tập trung vào một chủ đề cụ thể trong chương trình học. Để giải quyết các bài tập trong mục này, học sinh cần nắm vững kiến thức lý thuyết liên quan, bao gồm định nghĩa, tính chất, định lý và các công thức đã học. Việc hiểu rõ bản chất của vấn đề là yếu tố then chốt để tìm ra phương pháp giải phù hợp.

      Các dạng bài tập thường gặp trong mục 2 trang 90

      Các bài tập trong mục 2 trang 90 thường xoay quanh các dạng sau:

      • Bài tập áp dụng định lý: Yêu cầu học sinh vận dụng các định lý đã học để chứng minh một đẳng thức, tìm giá trị của một biểu thức hoặc giải một phương trình.
      • Bài tập giải phương trình: Đòi hỏi học sinh phải thành thạo các phương pháp giải phương trình bậc nhất, bậc hai và các phương trình quy về bậc nhất, bậc hai.
      • Bài tập về hàm số: Kiểm tra khả năng xác định tập xác định, tập giá trị, vẽ đồ thị hàm số và tìm các điểm đặc biệt của hàm số.
      • Bài tập thực tế: Liên hệ kiến thức toán học vào các tình huống thực tế, giúp học sinh hiểu rõ hơn về ứng dụng của toán học trong cuộc sống.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số bài tập tiêu biểu

      Bài 1: (Ví dụ minh họa)

      Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.

      Lời giải:

      Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ABC vuông tại A, ta có:

      BC2 = AB2 + AC2

      BC2 = 32 + 42 = 9 + 16 = 25

      BC = √25 = 5cm

      Vậy, độ dài cạnh BC là 5cm.

      Bài 2: (Ví dụ minh họa)

      Giải phương trình: 2x + 5 = 11

      Lời giải:

      2x + 5 = 11

      2x = 11 - 5

      2x = 6

      x = 6 / 2

      x = 3

      Vậy, nghiệm của phương trình là x = 3.

      Mẹo học tập hiệu quả

      Để học tốt môn Toán 9, bạn nên:

      • Nắm vững kiến thức lý thuyết: Đọc kỹ sách giáo khoa, ghi chép đầy đủ các định nghĩa, tính chất, định lý và công thức.
      • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
      • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo, bạn bè hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị, các ứng dụng học toán trên điện thoại có thể giúp bạn học tập hiệu quả hơn.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Ngoài sách giáo khoa, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

      • Sách bài tập Toán 9
      • Các đề thi Toán 9 các năm trước
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com

      Kết luận

      Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và các mẹo học tập trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 90 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9