Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 1 của giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1, trang 37, 38, 39 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1. a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB. b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q. Gọi x là số thực được biểu diễn bởi điểm P, y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q. Thay mỗi ? bằng số thích hợp để có các đẳng thức: x2 = ?, y2 = ?.

TH1

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tính các căn bậc hai của mỗi số sau:

    a) 36

    b) \(\frac{4}{{49}}\)

    c) 1,44

    d) 0

    Phương pháp giải:

    Dựa vào VD1 trang 38 và làm tương tự.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có 62 = 36, nên 36 có hai căn bậc hai là 6 và – 6

    b) Ta có \({\left( {\frac{2}{7}} \right)^2}\)= \(\frac{4}{{49}}\), nên \(\frac{4}{{49}}\) có hai căn bậc hai là \(\frac{2}{7}\) và - \(\frac{2}{7}\)

    c) Ta có (1,2)2 = 1,44 nên 1,44 có hai căn bậc hai là 1,2 và – 1,2

    d) Số 0 chỉ có một căn bậc hai là chính nó \(\sqrt 0 = 0\)

    TH2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:

      a) 11

      b) 2,5

      c) – 0,09

      Phương pháp giải:

      Dựa vào VD2 trang 38 làm tương tự.

      Lời giải chi tiết:

      a) Các căn bậc hai của 11 là \(\sqrt {11} \) và - \(\sqrt {11} \)

      b) Các căn bậc hai của 2,5 là \(\sqrt {2,5} \) và - \(\sqrt {2,5} \)

      c) Do – 0,09 là số âm nên nó không có căn bậc hai.

      TH3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tính

        a) \(\sqrt {1600} \)

        b) \(\sqrt {0,81} \)

        c) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)

        Phương pháp giải:

        Dựa vào VD3 trang 38 và làm tương tự.

        Lời giải chi tiết:

        a) \(\sqrt {1600} = \sqrt {{{40}^2}} = 40\)

        b) \(\sqrt {0,81} = \sqrt {{{(0,9)}^2}} = 0,9\)

        c) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} = \frac{3}{5}\)

        TH4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

          Tính giá trị của các biểu thức:

          a) \({\left( {\sqrt {12} } \right)^2}\)

          b) \({\left( { - \sqrt {0,36} } \right)^2}\)

          c) \({\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,21} } \right)^2}\)

          Phương pháp giải:

          Dựa vào VD4 trang 38 và làm tương tự.

          Lời giải chi tiết:

          a) \({\left( {\sqrt {12} } \right)^2} = 12\)

          b) \({\left( { - \sqrt {0,36} } \right)^2} = 0,36\)

          c) \({\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,21} } \right)^2} = 5 + 1,21 = 6,21\)

          VD1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 39SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

            Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.

            Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 5 1

            Phương pháp giải:

            Tính diện tích hình vuông to trừ đi diện tích hình vuông nhỏ tìm được diện tích hình A.

            Từ diện tích hình A suy ra diện tích hình B rồi ta tìm x.

            Lời giải chi tiết:

            Xét hình A:

            Ta có diện tích cả hình vuông cạnh 3cm là : 3.3 = 9 cm2

            Ta có diện tích cả hình vuông cạnh \(\sqrt 2 \) cm là : \(\sqrt 2 \). \(\sqrt 2 \) = 2 cm2

            Suy ra diện tích hình A là: 9 – 2 = 7 cm2

            Mà hình vuông B bằng diện tích hình A là 7 cm2

            Nên x.x = x2 = 7 suy ra x = \(\sqrt 7 \) cm.

            HĐ1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 37 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1.

              Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 0 1

              a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB.

              b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q.

              Gọi x là số thực được biểu diễn bởi điểm P, y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q.

              Thay mỗi ? bằng số thích hợp để có các đẳng thức:

              x2 = ?, y2 = ?.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định lý Pythagore trong tam giác OAB là OB2 = OA2 + AB2 để tìm OB.

              Lời giải chi tiết:

              a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông OAB ta có:

              OB = \(\sqrt {1 + {2^2}} = \sqrt 5 \)

              b) Vì P, Q là hai điểm thuộc đường tròn tâm O bán kính OB nên \(OP = OQ = OB = \sqrt 5 \)

              Vì x là số thực được biểu diễn bởi điểm P nên \(x = \sqrt 5 \),

              y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q nên \(y = -\sqrt 5 \).

              Khi đó ta có các đẳng thức:

              \({x^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} = 5\)

              \({y^2} = {\left( {-\sqrt 5 } \right)^2} = 5\)

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • TH1
              • TH2
              • TH3
              • TH4
              • VD1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 37 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Cho trục số được vẽ trên lưới ô vuông đơn vị như Hình 1.

              Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 1

              a) Tính độ dài cạnh huyền OB của tam giác vuông OAB.

              b) Vẽ đường tròn tâm O bán kính OB, đường tròn này cắt trục số tại hai điểm P và Q.

              Gọi x là số thực được biểu diễn bởi điểm P, y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q.

              Thay mỗi ? bằng số thích hợp để có các đẳng thức:

              x2 = ?, y2 = ?.

              Phương pháp giải:

              Dựa vào định lý Pythagore trong tam giác OAB là OB2 = OA2 + AB2 để tìm OB.

              Lời giải chi tiết:

              a) Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác vuông OAB ta có:

              OB = \(\sqrt {1 + {2^2}} = \sqrt 5 \)

              b) Vì P, Q là hai điểm thuộc đường tròn tâm O bán kính OB nên \(OP = OQ = OB = \sqrt 5 \)

              Vì x là số thực được biểu diễn bởi điểm P nên \(x = \sqrt 5 \),

              y là số thực được biểu diễn bởi điểm Q nên \(y = -\sqrt 5 \).

              Khi đó ta có các đẳng thức:

              \({x^2} = {\left( {\sqrt 5 } \right)^2} = 5\)

              \({y^2} = {\left( {-\sqrt 5 } \right)^2} = 5\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Tính các căn bậc hai của mỗi số sau:

              a) 36

              b) \(\frac{4}{{49}}\)

              c) 1,44

              d) 0

              Phương pháp giải:

              Dựa vào VD1 trang 38 và làm tương tự.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có 62 = 36, nên 36 có hai căn bậc hai là 6 và – 6

              b) Ta có \({\left( {\frac{2}{7}} \right)^2}\)= \(\frac{4}{{49}}\), nên \(\frac{4}{{49}}\) có hai căn bậc hai là \(\frac{2}{7}\) và - \(\frac{2}{7}\)

              c) Ta có (1,2)2 = 1,44 nên 1,44 có hai căn bậc hai là 1,2 và – 1,2

              d) Số 0 chỉ có một căn bậc hai là chính nó \(\sqrt 0 = 0\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Sử dụng dấu căn bậc hai để viết các căn bậc hai của mỗi số:

              a) 11

              b) 2,5

              c) – 0,09

              Phương pháp giải:

              Dựa vào VD2 trang 38 làm tương tự.

              Lời giải chi tiết:

              a) Các căn bậc hai của 11 là \(\sqrt {11} \) và - \(\sqrt {11} \)

              b) Các căn bậc hai của 2,5 là \(\sqrt {2,5} \) và - \(\sqrt {2,5} \)

              c) Do – 0,09 là số âm nên nó không có căn bậc hai.

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Tính

              a) \(\sqrt {1600} \)

              b) \(\sqrt {0,81} \)

              c) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} \)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào VD3 trang 38 và làm tương tự.

              Lời giải chi tiết:

              a) \(\sqrt {1600} = \sqrt {{{40}^2}} = 40\)

              b) \(\sqrt {0,81} = \sqrt {{{(0,9)}^2}} = 0,9\)

              c) \(\sqrt {\frac{9}{{25}}} = \sqrt {{{\left( {\frac{3}{5}} \right)}^2}} = \frac{3}{5}\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Thực hành 4 trang 3SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Tính giá trị của các biểu thức:

              a) \({\left( {\sqrt {12} } \right)^2}\)

              b) \({\left( { - \sqrt {0,36} } \right)^2}\)

              c) \({\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,21} } \right)^2}\)

              Phương pháp giải:

              Dựa vào VD4 trang 38 và làm tương tự.

              Lời giải chi tiết:

              a) \({\left( {\sqrt {12} } \right)^2} = 12\)

              b) \({\left( { - \sqrt {0,36} } \right)^2} = 0,36\)

              c) \({\left( {\sqrt 5 } \right)^2} + {\left( { - \sqrt {1,21} } \right)^2} = 5 + 1,21 = 6,21\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 39SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

              Biết rằng hình A và hình vuông B trong Hình 2 có diện tích bằng nhau. Tính độ dài cạnh x của hình vuông B.

              Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo 2

              Phương pháp giải:

              Tính diện tích hình vuông to trừ đi diện tích hình vuông nhỏ tìm được diện tích hình A.

              Từ diện tích hình A suy ra diện tích hình B rồi ta tìm x.

              Lời giải chi tiết:

              Xét hình A:

              Ta có diện tích cả hình vuông cạnh 3cm là : 3.3 = 9 cm2

              Ta có diện tích cả hình vuông cạnh \(\sqrt 2 \) cm là : \(\sqrt 2 \). \(\sqrt 2 \) = 2 cm2

              Suy ra diện tích hình A là: 9 – 2 = 7 cm2

              Mà hình vuông B bằng diện tích hình A là 7 cm2

              Nên x.x = x2 = 7 suy ra x = \(\sqrt 7 \) cm.

              Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

              Giải mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

              Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, xác định hệ số a, b của hàm số y = ax + b, và vẽ đồ thị hàm số. Để giải bài này, học sinh cần nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất, các yếu tố ảnh hưởng đến đồ thị hàm số và cách vẽ đồ thị hàm số trên mặt phẳng tọa độ.

              Bài 2: Xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị

              Bài 2 yêu cầu học sinh xác định hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của nó. Để giải bài này, học sinh cần xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số, sau đó sử dụng công thức tính hệ số góc và tung độ gốc để xác định hàm số.

              Bài 3: Tìm giao điểm của hai đường thẳng

              Bài 3 yêu cầu học sinh tìm giao điểm của hai đường thẳng. Để giải bài này, học sinh cần viết phương trình của hai đường thẳng, sau đó giải hệ phương trình để tìm tọa độ giao điểm.

              Bài 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào bài toán thực tế

              Bài 4 yêu cầu học sinh ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết một bài toán thực tế. Để giải bài này, học sinh cần phân tích bài toán, xây dựng mô hình toán học và sử dụng hàm số bậc nhất để giải quyết bài toán.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài toán, xác định các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
              2. Vận dụng kiến thức: Sử dụng các kiến thức đã học về hàm số bậc nhất, đồ thị hàm số, hệ phương trình để giải quyết bài toán.
              3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
              4. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng giải toán và nắm vững kiến thức.

              Lời giải chi tiết các bài tập

              Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong mục 1 trang 37, 38, 39 SGK Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo:

              • Bài 1: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
              • Bài 2: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
              • Bài 3: (Giải thích chi tiết từng bước giải)
              • Bài 4: (Giải thích chi tiết từng bước giải)

              Tài liệu tham khảo hữu ích

              Để học tốt môn Toán 9, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

              • Sách giáo khoa Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
              • Sách bài tập Toán 9 tập 1 - Chân trời sáng tạo
              • Các trang web học toán online uy tín
              • Các video bài giảng Toán 9 trên YouTube

              Kết luận

              Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán 9. Chúc các em học tốt!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9