Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài học lý thuyết về hàm số bậc hai y = ax² (a ≠ 0) trong chương trình Toán 9 Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cơ bản và quan trọng nhất về hàm số này, giúp bạn tự tin giải quyết các bài tập liên quan.

Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về định nghĩa, các yếu tố cơ bản của hàm số, cách xác định đồ thị và ứng dụng của hàm số y = ax² (a ≠ 0) trong thực tế.

1. Hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) Hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) xác định với mọi giá trị x thuộc \(\mathbb{R}\).

1. Hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

Hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)xác định với mọi giá trị x thuộc \(\mathbb{R}\).

Ví dụ: Hàm số \(y = 2{x^2},y = - \frac{3}{2}{x^2}\) là các hàm số có dạng \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\).

2. Bảng giá trị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

Để lập bảng giá trị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\), ta lần lượt cho x nhận các giá trị \({x_1},{x_2},{x_3},...\) (\({x_1},{x_2},{x_3},...\) tăng dần) và tính các giá trị tương ứng của y rồi ghi vào bảng sau:

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo 1

Ví dụ: Bảng giá trị của hàm số \(y = {x^2}\):

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo 2

Nhận xét: Với hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\), ta có:

- Nếu \(a > 0\) thì \(y > 0\) với mọi \(x \ne 0\); \(y = 0\) khi \(x = 0\).

- Nếu \(a < 0\) thì \(y < 0\) với mọi \(x \ne 0\); \(y = 0\) khi \(x = 0\).

3. Đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

Cách vẽ đồ thị hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\)

- Lập bảng giá trị của hàm số với một số giá trị của x (thường lấy 5 giá trị gồm 0 và hai cặp giá trị đối nhau).

- Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, đánh dấu các điểm \(\left( {x;y} \right)\) trong bảng giá trị (gồm điểm \(\left( {0;0} \right)\) và hai cặp điểm đối xứng nhau qua trục Oy).

- Vẽ đường parabol đi qua các điểm vừa được đánh dấu.

Ví dụ: Vẽ đồ thị của hàm số \(y = {x^2}\).

Bảng giá trị của hàm số:

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo 3

Biểu diễn các điểm \(\left( { - 2;4} \right)\), \(\left( { - 1;1} \right)\), \(\left( {0;0} \right)\), \(\left( {1;1} \right)\), \(\left( {2;4} \right)\) trên mặt phẳng tọa độ Oxy và nối chúng lại với nhau, ta được đồ thị hàm số \(y = {x^2}\) như hình vẽ sau:

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo 4

Nhận xét

Vì đồ thị của hàm số \(y = a{x^2}\left( {a \ne 0} \right)\) luôn đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng nên khi vẽ đồ thị hàm số, ta chỉ cần tìm một số điểm bên phải trục Oy rồi lấy các điểm đối xứng với chúng qua trục Oy.

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo 5

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Lý thuyết Hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo

Hàm số bậc hai y = ax² (a ≠ 0) là một trong những hàm số quan trọng nhất trong chương trình Toán 9. Việc nắm vững lý thuyết về hàm số này là nền tảng để giải quyết các bài toán liên quan đến đồ thị, ứng dụng và các bài toán nâng cao.

1. Định nghĩa hàm số bậc hai

Hàm số bậc hai có dạng y = ax² + bx + c, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0. Trong trường hợp này, chúng ta xét hàm số đơn giản hơn y = ax² (a ≠ 0). Hàm số này được gọi là hàm số bậc hai khi a khác 0.

2. Tập xác định và tập giá trị

Tập xác định của hàm số y = ax² là tập hợp tất cả các số thực, ký hiệu là ℝ. Điều này có nghĩa là bạn có thể thay bất kỳ giá trị nào của x vào hàm số để tìm ra giá trị tương ứng của y.

Tập giá trị của hàm số phụ thuộc vào giá trị của a:

  • Nếu a > 0: Hàm số có tập giá trị là [0; +∞). Nghĩa là giá trị của y luôn lớn hơn hoặc bằng 0.
  • Nếu a < 0: Hàm số có tập giá trị là (-∞; 0]. Nghĩa là giá trị của y luôn nhỏ hơn hoặc bằng 0.

3. Đồ thị hàm số y = ax²

Đồ thị của hàm số y = ax² là một parabol có đỉnh tại gốc tọa độ O(0; 0) và trục đối xứng là trục Oy.

Hình dạng của parabol phụ thuộc vào giá trị của a:

  • Nếu a > 0: Parabol quay lên trên, có dạng hình chữ U.
  • Nếu a < 0: Parabol quay xuống dưới, có dạng hình chữ ∩.

4. Các yếu tố của parabol

Đối với hàm số y = ax², đỉnh của parabol là O(0; 0). Trục đối xứng của parabol là trục Oy, có phương trình x = 0.

Để vẽ đồ thị hàm số y = ax², bạn có thể thực hiện các bước sau:

  1. Xác định đỉnh của parabol (trong trường hợp này là O(0; 0)).
  2. Xác định trục đối xứng của parabol (trong trường hợp này là trục Oy).
  3. Chọn một vài giá trị của x (ví dụ: x = -2, -1, 0, 1, 2) và tính giá trị tương ứng của y.
  4. Vẽ các điểm trên mặt phẳng tọa độ và nối chúng lại để được đồ thị của hàm số.

5. Điểm thuộc đồ thị

Để kiểm tra một điểm M(x₀; y₀) có thuộc đồ thị của hàm số y = ax² hay không, bạn cần thay x₀ vào hàm số và xem kết quả có bằng y₀ hay không. Nếu y₀ = ax₀², thì điểm M thuộc đồ thị của hàm số.

6. Hệ số a và sự biến thiên của hàm số

Hệ số a đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hình dạng và vị trí của parabol:

  • |a| càng lớn: Parabol càng hẹp.
  • |a| càng nhỏ: Parabol càng rộng.
  • a > 0: Parabol quay lên trên.
  • a < 0: Parabol quay xuống dưới.

7. Ứng dụng của hàm số y = ax²

Hàm số y = ax² có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật được ném lên cao.
  • Thiết kế các công trình kiến trúc có hình parabol.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

8. Bài tập vận dụng

Để củng cố kiến thức về hàm số y = ax², bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Vẽ đồ thị của các hàm số y = 2x², y = -x², y = 0.5x².
  • Xác định hệ số a và tập giá trị của các hàm số.
  • Kiểm tra xem các điểm cho trước có thuộc đồ thị của hàm số hay không.

Hy vọng bài học này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về lý thuyết hàm số y = ax² (a ≠ 0) Toán 9 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9