Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Bài tập này thuộc chương trình Toán 9 tập 2, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế.

Cho hai cái bình có cùng diện tích đáy: bình A có dạng hình hộp chữ nhật, hình B có dạng hình trụ. Ban đầu cả hai bình đều không chứa nước. Người ta đổ cùng một lượng nước vào hai bình thì thấy chiều cao của mực nước hai bình bằng nhau (Hình 8). Gọi S là diện tích đáy và h là chiều cao của mực nước mỗi bình. a) Tính thể tích V của lượng nước trong bình A theo S và h. Từ đó, dự đoán thể tích của lượng nước trong bình B. b) Gọi r là bán kính đáy hình B. Hãy tính thể tích nước trong bình B theo r

TH3

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 87 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Phần bên trong của một cái bể hình trụ có chiều cao 2,1 m và bán kính đáy 1,5 m. Tính thể tích lượng nước trong bể biết mực nước bằng \(\frac{2}{3}\)chiều cao của bể (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức tính thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích của bể là: V = \(\pi \)r2h = \(\pi \).1,52.2,1 = 4,725\(\pi \) (m3).

    Thể tích lượng nước trong bể là:

    \(V' = \frac{2}{3}V = \frac{2}{3}.4,725\pi \approx\) 10 (m3).

    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
    • HĐ3
    • TH3

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 86 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Cho hai cái bình có cùng diện tích đáy: bình A có dạng hình hộp chữ nhật, hình B có dạng hình trụ. Ban đầu cả hai bình đều không chứa nước. Người ta đổ cùng một lượng nước vào hai bình thì thấy chiều cao của mực nước hai bình bằng nhau (Hình 8). Gọi S là diện tích đáy và h là chiều cao của mực nước mỗi bình.

    a) Tính thể tích V của lượng nước trong bình A theo S và h. Từ đó, dự đoán thể tích của lượng nước trong bình B.

    b) Gọi r là bán kính đáy hình B. Hãy tính thể tích nước trong bình B theo r và h.

    Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào dữ kiện đề bài rồi biến đổi theo S, h và r.

    Lời giải chi tiết:

    a) Thể tích V của lượng nước trong bình A là: V = S.h

    Thể tích V của lượng nước trong bình B là: V = S.h

    b) Thể tích V của lượng nước trong bình B là: V = S.h = \(\pi \)r2h.

    Trả lời câu hỏi Thực hành 3 trang 87 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Phần bên trong của một cái bể hình trụ có chiều cao 2,1 m và bán kính đáy 1,5 m. Tính thể tích lượng nước trong bể biết mực nước bằng \(\frac{2}{3}\)chiều cao của bể (kết quả làm tròn đến hàng đơn vị).

    Phương pháp giải:

    Dựa vào công thức tính thể tích của hình trụ: V = S.h = \(\pi \)r2h

    Lời giải chi tiết:

    Thể tích của bể là: V = \(\pi \)r2h = \(\pi \).1,52.2,1 = 4,725\(\pi \) (m3).

    Thể tích lượng nước trong bể là:

    \(V' = \frac{2}{3}V = \frac{2}{3}.4,725\pi \approx\) 10 (m3).

    HĐ3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 3 trang 86 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Cho hai cái bình có cùng diện tích đáy: bình A có dạng hình hộp chữ nhật, hình B có dạng hình trụ. Ban đầu cả hai bình đều không chứa nước. Người ta đổ cùng một lượng nước vào hai bình thì thấy chiều cao của mực nước hai bình bằng nhau (Hình 8). Gọi S là diện tích đáy và h là chiều cao của mực nước mỗi bình.

      a) Tính thể tích V của lượng nước trong bình A theo S và h. Từ đó, dự đoán thể tích của lượng nước trong bình B.

      b) Gọi r là bán kính đáy hình B. Hãy tính thể tích nước trong bình B theo r và h.

      Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào dữ kiện đề bài rồi biến đổi theo S, h và r.

      Lời giải chi tiết:

      a) Thể tích V của lượng nước trong bình A là: V = S.h

      Thể tích V của lượng nước trong bình B là: V = S.h

      b) Thể tích V của lượng nước trong bình B là: V = S.h = \(\pi \)r2h.

      Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Giải mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

      Mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các bài tập liên quan đến việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 9, đóng vai trò nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn ở các lớp trên. Để giải quyết các bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức, định lý và phương pháp giải phương trình bậc hai đã được học.

      Các kiến thức cần nắm vững

      • Phương trình bậc hai một ẩn: Dạng tổng quát của phương trình bậc hai một ẩn là ax2 + bx + c = 0, trong đó a, b, c là các số thực và a ≠ 0.
      • Công thức nghiệm: Nghiệm của phương trình bậc hai được tính bằng công thức: x = (-b ± √(b2 - 4ac)) / 2a
      • Định lý về dấu của nghiệm: Δ = b2 - 4ac
        • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt.
        • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép.
        • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.
      • Các phương pháp giải phương trình bậc hai:
        • Phân tích thành nhân tử.
        • Sử dụng công thức nghiệm.
        • Hoàn thiện bình phương.

      Hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 3

      Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong mục 3 trang 86, 87 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ trình bày từng bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em tự tin giải các bài tập tương tự.

      Bài 1: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

      Giải:

      1. Xác định các hệ số: a = 2, b = -5, c = 2
      2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
      3. Tính nghiệm: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
        • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
        • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
      4. Kết luận: Phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5

      Bài 2: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

      Giải:

      1. Xác định các hệ số: a = 1, b = -4, c = 4
      2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
      3. Tính nghiệm: Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
        • x = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
      4. Kết luận: Phương trình có nghiệm kép là x = 2

      Bài 3: Giải phương trình x2 + x + 1 = 0

      Giải:

      1. Xác định các hệ số: a = 1, b = 1, c = 1
      2. Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (1)2 - 4 * 1 * 1 = 1 - 4 = -3
      3. Kết luận: Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

      Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong SGK và các tài liệu tham khảo. Ngoài ra, các em có thể tìm kiếm các bài giảng online hoặc tham gia các khóa học toán để được hướng dẫn chi tiết hơn.

      Lời khuyên

      Khi giải phương trình bậc hai, các em nên chú ý kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác. Đồng thời, các em cũng nên rèn luyện kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và hiệu quả.

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9