Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 1 trang 98 và 99 sách giáo khoa Toán 9 tập 1 chương trình Chân trời sáng tạo.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học và làm bài tập đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, đội ngũ giaibaitoan.com đã biên soạn các lời giải này với mục đích giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Một hàng rào bao quanh một sân cỏ hình tròn có bán kính 10 m (Hình 1) được ghép bởi 360 phần bằng nhau. Hãy tính: a) Độ dài của toàn bộ hàng rào b) Độ dài của mỗi phần hàng rào c) Độ dài của n phần hàng rào.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 99 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính độ dài cung 72o của một đường tròn bán kính 25 cm.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).
Lời giải chi tiết:
Cung 72o , bán kính R = 25 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .25.72}}{{180}} \approx 31,42\)cm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 99SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính độ dài của của đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ trong Hình 3, cho biết \(\widehat {AOB} = {80^o}\).

Phương pháp giải:
- Dựa vào sđ\(\overset\frown{AB}\) = \(\widehat {AOB}\) (\(\overset\frown{AB}\) và góc \(\widehat {AOB}\) cùng chắn cung AB)
- Áp dụng công thức: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {80^o}\), bán kính R = 10 m có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .10.80}}{{180}} \approx 13,96\) (m)
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 98SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một hàng rào bao quanh một sân cỏ hình tròn có bán kính 10 m (Hình 1) được ghép bởi 360 phần bằng nhau. Hãy tính:
a) Độ dài của toàn bộ hàng rào
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào
c) Độ dài của n phần hàng rào.

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức chu vi hình tròn: C = 2\(\pi \)R .
Lời giải chi tiết:
a) Ta có độ dài của toàn bộ hàng rào là:
C = 2\(\pi \)R = 2.\(\pi \).10 = 20\(\pi \) m
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào là:
\(\frac{C}{{360}} = \frac{{20\pi }}{{360}} = \frac{\pi }{{18}}\) m
c) Độ dài của n phần hàng rào là: n.\(\frac{\pi }{{18}}\) m.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Hoạt động 1 trang 98SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Một hàng rào bao quanh một sân cỏ hình tròn có bán kính 10 m (Hình 1) được ghép bởi 360 phần bằng nhau. Hãy tính:
a) Độ dài của toàn bộ hàng rào
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào
c) Độ dài của n phần hàng rào.

Phương pháp giải:
Dựa vào công thức chu vi hình tròn: C = 2\(\pi \)R .
Lời giải chi tiết:
a) Ta có độ dài của toàn bộ hàng rào là:
C = 2\(\pi \)R = 2.\(\pi \).10 = 20\(\pi \) m
b) Độ dài của mỗi phần hàng rào là:
\(\frac{C}{{360}} = \frac{{20\pi }}{{360}} = \frac{\pi }{{18}}\) m
c) Độ dài của n phần hàng rào là: n.\(\frac{\pi }{{18}}\) m.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Thực hành 1 trang 99 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính độ dài cung 72o của một đường tròn bán kính 25 cm.
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\).
Lời giải chi tiết:
Cung 72o , bán kính R = 25 cm có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .25.72}}{{180}} \approx 31,42\)cm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi Vận dụng 1 trang 99SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo
Tính độ dài của của đoạn hàng rào từ A đến B của sân cỏ trong Hình 3, cho biết \(\widehat {AOB} = {80^o}\).

Phương pháp giải:
- Dựa vào sđ\(\overset\frown{AB}\) = \(\widehat {AOB}\) (\(\overset\frown{AB}\) và góc \(\widehat {AOB}\) cùng chắn cung AB)
- Áp dụng công thức: \(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có độ dài cung AB = \(\widehat {AOB} = {80^o}\), bán kính R = 10 m có độ dài là:
\(l = \frac{{\pi Rn}}{{180}} = \frac{{\pi .10.80}}{{180}} \approx 13,96\) (m)
Mục 1 của chương trình Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về hàm số bậc nhất. Các bài tập trang 98 và 99 SGK Toán 9 tập 1 chủ yếu xoay quanh việc xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.
Bài 1: Xác định các hệ số a và b của hàm số y = (m - 2)x + 3. Để hàm số là hàm số bậc nhất, điều kiện là m - 2 ≠ 0, tức là m ≠ 2. Khi đó, a = m - 2 và b = 3.
Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 1. Để vẽ đồ thị, ta xác định hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ, khi x = 0 thì y = -1, ta có điểm A(0; -1). Khi y = 0 thì x = 1/2, ta có điểm B(1/2; 0). Nối hai điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số y = 2x - 1.
Bài 3: Tìm giá trị của x sao cho y = 3 khi y = -x + 5. Thay y = 3 vào phương trình y = -x + 5, ta được 3 = -x + 5. Giải phương trình này, ta tìm được x = 2.
Bài 4: Một người đi xe máy với vận tốc 40 km/h. Hỏi sau 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? Quãng đường đi được là s = v * t = 40 * 2 = 80 km.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em có thể tham khảo thêm các bài tập trong sách bài tập Toán 9 tập 1 Chân trời sáng tạo, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín.
Trong quá trình học tập, các em nên chú ý:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!