Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài tập mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các lời giải bài tập Toán 9 được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đặc biệt là trong việc tự học và ôn tập Toán học.

Vẽ hình vuông ABCD tâm O (Hình 5a). Cắt một tấm bìa hình vuông (gọi là H) cùng độ dài cạnh với hình vuông ABCD (Hình 5b). Đặt hình vuông H trùng khít lên hình vuông ABCD sao cho tại đỉnh M của H trùng với điểm A, rồi dùng đinh ghim cố định tâm của H tại tâm O của hình vuông ABCD (Hình 5c). Quay hình vuông H quanh điểm O ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đỉnh M của H trùng lại với đỉnh A (Hình 5d).

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Tìm phép quay biến hình ngũ giác đều tâm I thành chính nó (Hình 8).

    Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O;OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có số đo \({\alpha ^o}\). Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O. Phép quay \({0^o}\) hay \({360^o}\) giữ nguyên mọi điểm.

    Lời giải chi tiết:

    Đỉnh I của ngũ giác đều chia đường tròn (I) thành 5 cung bằng nhau, mỗi cung đo có số đo 72o. Từ đó, các phép quay biến ngũ giác đều thành chính nó là các phép quay 72o, 144o, 216o, 288o hoặc 360o tâm I cùng chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ.

    VD2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Một vòng quay may mắn có dạng hình đa giác đều 10 cạnh (Hình 9). Tìm các phép quay biến đa giác này thành chính nó.

      Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

      Phương pháp giải:

      Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O;OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có số đo \({\alpha ^o}\). Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O. Phép quay \({0^o}\) hay \({360^o}\) giữ nguyên mọi điểm.

      Lời giải chi tiết:

      10 đỉnh của đa giác đều, 10 cạnh chia đường tròn thành 10 cung bằng nhau mỗi cung có số đo 36o. Từ đó, các phép quay biến đa giác đều 10 cạnh thành chính nó là các phép quay 36o, 72o, 108o, 144o, 180o, 216o, 252o, 288o, 324o, 360o; tâm đường tròn cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.

      HĐ2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Vẽ hình vuông ABCD tâm O (Hình 5a). Cắt một tấm bìa hình vuông (gọi là H) cùng độ dài cạnh với hình vuông ABCD (Hình 5b). Đặt hình vuông H trùng khít lên hình vuông ABCD sao cho tại đỉnh M của H trùng với điểm A, rồi dùng đinh ghim cố định tâm của H tại tâm O của hình vuông ABCD (Hình 5c). Quay hình vuông H quanh điểm O ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đỉnh M của H trùng lại với đỉnh A (Hình 5d).

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

        a) Khi điểm M trùng với B thì M vạch lên một cung tròn có số đo bằng bao nhiêu?

        b) Trong quá trình trên, hình vuông H trùng khít với hình vuông ABCD bao nhiêu lần (không tính vị trí ban đầu trước khi quay)? Ứng với mỗi lần đó, điểm M vạch nên cung có số đo bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Nhìn hình tính vòng quay rồi nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Khi điểm M trùng với B thì M vạch lên một cung tròn có số đo bằng 90o.

        b) Trong quá trình trên, hình vuông H trùng khít với hình vuông ABCD 4 lần (không tính vị trí ban đầu trước khi quay).

        - Lần 1, điểm M vạch lên cung số đo 90o.

        - Lần 2, điểm M vạch lên cung số đo 180o.

        - Lần 3, điểm M vạch lên cung số đo 270o.

        - Lần 4, điểm M vạch lên cung số đo 360o.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 77 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Vẽ hình vuông ABCD tâm O (Hình 5a). Cắt một tấm bìa hình vuông (gọi là H) cùng độ dài cạnh với hình vuông ABCD (Hình 5b). Đặt hình vuông H trùng khít lên hình vuông ABCD sao cho tại đỉnh M của H trùng với điểm A, rồi dùng đinh ghim cố định tâm của H tại tâm O của hình vuông ABCD (Hình 5c). Quay hình vuông H quanh điểm O ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi đỉnh M của H trùng lại với đỉnh A (Hình 5d).

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        a) Khi điểm M trùng với B thì M vạch lên một cung tròn có số đo bằng bao nhiêu?

        b) Trong quá trình trên, hình vuông H trùng khít với hình vuông ABCD bao nhiêu lần (không tính vị trí ban đầu trước khi quay)? Ứng với mỗi lần đó, điểm M vạch nên cung có số đo bao nhiêu?

        Phương pháp giải:

        Nhìn hình tính vòng quay rồi nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Khi điểm M trùng với B thì M vạch lên một cung tròn có số đo bằng 90o.

        b) Trong quá trình trên, hình vuông H trùng khít với hình vuông ABCD 4 lần (không tính vị trí ban đầu trước khi quay).

        - Lần 1, điểm M vạch lên cung số đo 90o.

        - Lần 2, điểm M vạch lên cung số đo 180o.

        - Lần 3, điểm M vạch lên cung số đo 270o.

        - Lần 4, điểm M vạch lên cung số đo 360o.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Tìm phép quay biến hình ngũ giác đều tâm I thành chính nó (Hình 8).

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O;OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có số đo \({\alpha ^o}\). Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O. Phép quay \({0^o}\) hay \({360^o}\) giữ nguyên mọi điểm.

        Lời giải chi tiết:

        Đỉnh I của ngũ giác đều chia đường tròn (I) thành 5 cung bằng nhau, mỗi cung đo có số đo 72o. Từ đó, các phép quay biến ngũ giác đều thành chính nó là các phép quay 72o, 144o, 216o, 288o hoặc 360o tâm I cùng chiều kim đồng hồ hay ngược chiều kim đồng hồ.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 78 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Một vòng quay may mắn có dạng hình đa giác đều 10 cạnh (Hình 9). Tìm các phép quay biến đa giác này thành chính nó.

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        Dựa vào phép quay thuận chiều \({\alpha ^o}({0^o} < {\alpha ^o} < {360^o})\) tâm O giữ nguyên điểm O, biến điểm M khác điểm O thành điểm M’ thuộc đường tròn (O;OM) sao cho khi tia OM quay thuận chiều kim đồng hồ đến tia OM’ thì điểm M tạo nên cung MM’ có số đo \({\alpha ^o}\). Định nghĩa tương tự cho phép quay ngược chiều \({\alpha ^o}\) tâm O. Phép quay \({0^o}\) hay \({360^o}\) giữ nguyên mọi điểm.

        Lời giải chi tiết:

        10 đỉnh của đa giác đều, 10 cạnh chia đường tròn thành 10 cung bằng nhau mỗi cung có số đo 36o. Từ đó, các phép quay biến đa giác đều 10 cạnh thành chính nó là các phép quay 36o, 72o, 108o, 144o, 180o, 216o, 252o, 288o, 324o, 360o; tâm đường tròn cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 77, 78 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan và Phương pháp giải

        Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Các bài tập trong mục này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, cũng như rèn luyện kỹ năng tư duy logic và phân tích.

        Nội dung chi tiết các bài tập trong mục 2

        Bài 1: Ôn tập về hàm số bậc nhất

        Bài tập này yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, như định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc, giao điểm với các trục tọa độ. Đồng thời, học sinh cần vận dụng các kiến thức này để xác định hàm số bậc nhất khi biết các yếu tố khác, hoặc vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.

        Bài 2: Ôn tập về hàm số bậc hai

        Bài tập này tương tự như bài 1, nhưng tập trung vào hàm số bậc hai. Học sinh cần nhắc lại các khái niệm cơ bản về hàm số bậc hai, như định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số a, trục đối xứng, đỉnh, giao điểm với các trục tọa độ. Đồng thời, học sinh cần vận dụng các kiến thức này để xác định hàm số bậc hai khi biết các yếu tố khác, hoặc vẽ đồ thị hàm số bậc hai.

        Bài 3: Giải bài toán thực tế liên quan đến hàm số

        Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai để giải quyết các bài toán thực tế, như bài toán về quãng đường, vận tốc, thời gian, hoặc bài toán về diện tích, thể tích. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần phân tích đề bài, xác định các đại lượng liên quan, lập phương trình hoặc hệ phương trình, và giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra nghiệm.

        Phương pháp giải các bài tập trong mục 2

        1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài, xác định các đại lượng đã cho và đại lượng cần tìm.
        2. Vận dụng kiến thức: Nhắc lại các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai.
        3. Lập phương trình hoặc hệ phương trình: Biểu diễn các mối quan hệ giữa các đại lượng bằng phương trình hoặc hệ phương trình.
        4. Giải phương trình hoặc hệ phương trình: Sử dụng các phương pháp giải phương trình hoặc hệ phương trình đã học để tìm ra nghiệm.
        5. Kiểm tra nghiệm: Thay nghiệm vào đề bài để kiểm tra xem nghiệm có thỏa mãn điều kiện của đề bài hay không.

        Ví dụ minh họa

        Bài tập: Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc 2m/s. Quãng đường vật đi được sau thời gian t (giây) được tính bằng công thức s = 2t. Hỏi sau 5 giây vật đi được quãng đường bao nhiêu?

        Giải:

        • Thay t = 5 vào công thức s = 2t, ta được s = 2 * 5 = 10 (m).
        • Vậy sau 5 giây vật đi được quãng đường 10 mét.

        Lưu ý khi giải bài tập

        • Luôn kiểm tra lại các bước giải để tránh sai sót.
        • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
        • Tham khảo các tài liệu tham khảo khác để hiểu rõ hơn về kiến thức.

        Tổng kết

        Mục 2 của SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 9. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập trong mục này sẽ giúp các em học sinh tự tin hơn trong các kỳ thi và đạt kết quả tốt hơn trong môn Toán.

        Bài tậpNội dung chínhPhương pháp giải
        Bài 1Ôn tập về hàm số bậc nhấtVận dụng định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số góc
        Bài 2Ôn tập về hàm số bậc haiVận dụng định nghĩa, dạng tổng quát, hệ số a
        Bài 3Giải bài toán thực tếLập phương trình, giải phương trình

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9