Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tập 2 của giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong mục 2 trang 67, 68, 69 sách giáo khoa Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Gọi I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. Vẽ ID, IE, IF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC và AB (Hình 7). a) Chứng minh rằng IE = IF = ID. b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính IE. Có nhận xét gì về vị trí của đường tròn này với ba cạnh của tam giác ABC?

TH2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

    Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều MNP có độ dài cạnh bằng 8 cm.

    Phương pháp giải:

    Đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác và bán kính bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

    Lời giải chi tiết:

    Đường tròn nội tiếp tam giác MNP đều cạnh 8cm có tâm là trọng tâm của tam giác MNP và bán kính \(r = \frac{{8\sqrt 3 }}{6} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

    HĐ2

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 67SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

      Gọi I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. Vẽ ID, IE, IF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC và AB (Hình 7).

      a) Chứng minh rằng IE = IF = ID.

      b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính IE. Có nhận xét gì về vị trí của đường tròn này với ba cạnh của tam giác ABC?

      Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 0 1

      Phương pháp giải:

      - Xét \(\Delta \) FBI = \(\Delta \) DBI và \(\Delta \) IDC = \(\Delta \) IEC để suy ra IE = IF = ID.

      - Nhìn hình và nhận xét.

      Lời giải chi tiết:

      a) Xét tam giác FBI vuông tại F và tam giác DBI vuông tại D có:

      \(\widehat {FBI} = \widehat {IBD}\) (do BI là phân giác góc \(\widehat {FBD}\));

      IB chung.

      Suy ra \(\Delta \) FBI = \(\Delta \) DBI (cạnh huyền – góc nhọn).

      Nên IF = ID (hai cạnh tương ứng) (1).

      Xét \(\Delta \) IDC vuông tại D và \(\Delta \) IEC vuông tại E có:

      \(\widehat {DCI} = \widehat {IEC}\) (do IC là phân giác góc \(\widehat {DEC}\));

      IC chung.

      Suy ra \(\Delta \) IDC = \(\Delta \) IEC (cạnh huyền – góc nhọn).

      Nên ID = IE (hai cạnh tương ứng) (2).

      Từ (1) và (2) suy ra IE = IF = ID.

      b) Đường tròn này tiếp xúc với ba cạnh của tam giác tại các điểm F, D, E.

      VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Theo gợi ý trong Hình 10, nêu cách xác định hai điểm I và O của tình huống trong khởi động (trang 65).

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 1

        Ba cụm dân cư A, B, C nối với nhau bởi ba con đường AB, BC, CA như trong hình dưới đây. Người ta muốn tìm địa điểm O để xây một trường học và địa điểm I để lập một trạm cứu hộ xe, sao cho O cách đều ba điểm A, B, C và I cách đều ba con đường. Làm thế nào để xác định hai điểm O và I?

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 2

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào đường tròn ngoại tiếp có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác và có bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một đỉnh bất kì của tam giác.

        - Dựa vào: Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao điểm của ba đường phân giác trong và bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một cạnh bất kì của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2 3

        - Vẽ 3 đường trung trực của 3 đường thẳng AB, AC và BC, cho chúng cắt nhau từng đôi một. Điểm giao nhau đó là điểm O.

        - Vẽ 3 đường phân giác trong của các góc \(\widehat A;\widehat B;\widehat C\) cho chúng cắt nhau từng đôi một và điểm giao nhau đó là điểm I.

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ2
        • TH2
        • VD2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Hoạt động 2 trang 67SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Gọi I là giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. Vẽ ID, IE, IF lần lượt vuông góc với các cạnh BC, AC và AB (Hình 7).

        a) Chứng minh rằng IE = IF = ID.

        b) Vẽ đường tròn tâm I bán kính IE. Có nhận xét gì về vị trí của đường tròn này với ba cạnh của tam giác ABC?

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

        Phương pháp giải:

        - Xét \(\Delta \) FBI = \(\Delta \) DBI và \(\Delta \) IDC = \(\Delta \) IEC để suy ra IE = IF = ID.

        - Nhìn hình và nhận xét.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác FBI vuông tại F và tam giác DBI vuông tại D có:

        \(\widehat {FBI} = \widehat {IBD}\) (do BI là phân giác góc \(\widehat {FBD}\));

        IB chung.

        Suy ra \(\Delta \) FBI = \(\Delta \) DBI (cạnh huyền – góc nhọn).

        Nên IF = ID (hai cạnh tương ứng) (1).

        Xét \(\Delta \) IDC vuông tại D và \(\Delta \) IEC vuông tại E có:

        \(\widehat {DCI} = \widehat {IEC}\) (do IC là phân giác góc \(\widehat {DEC}\));

        IC chung.

        Suy ra \(\Delta \) IDC = \(\Delta \) IEC (cạnh huyền – góc nhọn).

        Nên ID = IE (hai cạnh tương ứng) (2).

        Từ (1) và (2) suy ra IE = IF = ID.

        b) Đường tròn này tiếp xúc với ba cạnh của tam giác tại các điểm F, D, E.

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Thực hành 2 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Xác định tâm và bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều MNP có độ dài cạnh bằng 8 cm.

        Phương pháp giải:

        Đường tròn nội tiếp tam giác đều cạnh a có tâm là trọng tâm của tam giác và bán kính bằng \(\frac{{a\sqrt 3 }}{6}\).

        Lời giải chi tiết:

        Đường tròn nội tiếp tam giác MNP đều cạnh 8cm có tâm là trọng tâm của tam giác MNP và bán kính \(r = \frac{{8\sqrt 3 }}{6} = \frac{{4\sqrt 3 }}{3}\).

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi Vận dụng 2 trang 68 SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo

        Theo gợi ý trong Hình 10, nêu cách xác định hai điểm I và O của tình huống trong khởi động (trang 65).

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 2

        Ba cụm dân cư A, B, C nối với nhau bởi ba con đường AB, BC, CA như trong hình dưới đây. Người ta muốn tìm địa điểm O để xây một trường học và địa điểm I để lập một trạm cứu hộ xe, sao cho O cách đều ba điểm A, B, C và I cách đều ba con đường. Làm thế nào để xác định hai điểm O và I?

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 3

        Phương pháp giải:

        - Dựa vào đường tròn ngoại tiếp có tâm là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác và có bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một đỉnh bất kì của tam giác.

        - Dựa vào: Đường tròn nội tiếp tam giác có tâm là giao điểm của ba đường phân giác trong và bán kính bằng khoảng cách từ giao điểm đó đến một cạnh bất kì của tam giác.

        Lời giải chi tiết:

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo 4

        - Vẽ 3 đường trung trực của 3 đường thẳng AB, AC và BC, cho chúng cắt nhau từng đôi một. Điểm giao nhau đó là điểm O.

        - Vẽ 3 đường phân giác trong của các góc \(\widehat A;\widehat B;\widehat C\) cho chúng cắt nhau từng đôi một và điểm giao nhau đó là điểm I.

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

        Mục 2 của chương trình Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Các bài tập trong trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, bao gồm việc xác định hệ số a, b, c của hàm số, tìm tọa độ đỉnh của parabol, vẽ đồ thị hàm số và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc hai.

        Nội dung chi tiết các bài tập

        Bài 1: Xác định hệ số a, b, c của hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai dựa vào phương trình tổng quát của hàm số. Để làm được bài tập này, học sinh cần nắm vững định nghĩa của hàm số bậc hai và biết cách nhận biết các hệ số a, b, c trong phương trình.

        1. Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x2 - 3x + 1. Xác định hệ số a, b, c.
        2. Lời giải: a = 2, b = -3, c = 1.
        3. Ví dụ 2: Cho hàm số y = -x2 + 5. Xác định hệ số a, b, c.
        4. Lời giải: a = -1, b = 0, c = 5.

        Bài 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol

        Bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ đỉnh của parabol dựa vào phương trình của hàm số bậc hai. Để làm được bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ đỉnh của parabol: xđỉnh = -b/2a và yđỉnh = -Δ/4a, trong đó Δ = b2 - 4ac.

        1. Ví dụ 1: Cho hàm số y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.
        2. Lời giải: a = 1, b = -4, c = 3. Δ = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 4. xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2. yđỉnh = -4/(4*1) = -1. Vậy tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).

        Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số bậc hai

        Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. Để làm được bài tập này, học sinh cần xác định được các yếu tố quan trọng của đồ thị, bao gồm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, điểm cắt trục Oy và một vài điểm khác trên đồ thị.

        Các bước vẽ đồ thị hàm số bậc hai:

        • Xác định hệ số a để xác định chiều mở của parabol (a > 0: parabol mở lên, a < 0: parabol mở xuống).
        • Tính tọa độ đỉnh của parabol.
        • Vẽ trục đối xứng.
        • Xác định điểm cắt trục Oy (x = 0).
        • Xác định một vài điểm khác trên đồ thị bằng cách chọn các giá trị x và tính giá trị y tương ứng.
        • Nối các điểm đã xác định để vẽ đồ thị.

        Bài 4: Ứng dụng của hàm số bậc hai

        Các bài tập ứng dụng hàm số bậc hai thường liên quan đến việc giải các bài toán thực tế, chẳng hạn như tìm quỹ đạo của một vật được ném lên, tính diện tích lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hình chữ nhật, hoặc tìm giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của một hàm số trong một khoảng cho trước.

        Lời khuyên khi giải bài tập

        • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc hai.
        • Thành thạo các công thức tính toán liên quan đến hàm số bậc hai.
        • Rèn luyện kỹ năng giải toán bằng cách làm nhiều bài tập khác nhau.
        • Sử dụng các công cụ hỗ trợ giải toán như máy tính bỏ túi hoặc phần mềm vẽ đồ thị.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 2 trang 67, 68, 69 SGK Toán 9 tập 2 - Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9