Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 102 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 102 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn (frac{{AB}}{2}).

Đề bài

Cho nửa đường tròn đường kính AB và một điểm M tùy ý thuộc nửa đường tròn đó. Chứng minh rằng khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn \(\frac{{AB}}{2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 102 vở thực hành Toán 9 1

+ Gọi H là giao điểm của đường vuông góc hạ từ M xuống AB, M’ là điểm đối xứng với M qua AB.

+ Chứng minh M’ thuộc đường tròn đường kính AB nên MM’ là một dây của đường tròn đường kính AB.

+ Do đó, \(MM' \le AB\) hay \(2MH \le AB\), suy ra \(MH \le \frac{{AB}}{2}\).

Lời giải chi tiết

(H.5.9)

Giải bài 1 trang 102 vở thực hành Toán 9 2

Gọi H là giao điểm của đường vuông góc hạ từ M xuống AB. Khi đó, độ dài đoạn MH là khoảng cách từ M đến AB. Gọi M’ là điểm đối xứng với M qua AB. Khi đó, H là trung điểm của MM’, tức là \(MM' = 2MH\). Mặt khác do AB là đường kính của đường tròn nên M’ thuộc đường tròn đường kính AB. Suy ra MM’ là một dây của đường tròn. Do đó, \(MM' \le AB\) hay \(2MH \le AB\), suy ra \(MH \le \frac{{AB}}{2}\).

Vậy khoảng cách từ M đến AB không lớn hơn \(\frac{{AB}}{2}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1 trang 102 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, thường liên quan đến các kiến thức về hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm cơ bản và phương pháp giải bài tập liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

II. Phương pháp giải bài tập

Để giải bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định các yếu tố của hàm số: Xác định hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
  2. Sử dụng tính chất song song và vuông góc: Áp dụng các điều kiện về hệ số góc để xác định mối quan hệ giữa các đường thẳng.
  3. Giải phương trình: Giải phương trình để tìm tọa độ giao điểm của các đường thẳng.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài toán.

III. Giải chi tiết bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 1 trang 102 Vở thực hành Toán 9. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước, lời giải sẽ bao gồm các bước sau:)

  1. Bước 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng đã cho.
  2. Bước 2: Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng đã cho, nên hệ số góc của đường thẳng cần tìm bằng hệ số góc của đường thẳng đã cho.
  3. Bước 3: Sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc cho trước để tìm phương trình đường thẳng cần tìm.

Ví dụ minh họa

Giả sử bài toán yêu cầu tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x + 1 và đi qua điểm A(1; 3).

Giải:

  • Hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 1 là 2.
  • Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y = 2x + 1, nên hệ số góc của đường thẳng cần tìm cũng là 2.
  • Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 2x + b.
  • Thay tọa độ điểm A(1; 3) vào phương trình, ta được: 3 = 2 * 1 + b => b = 1.
  • Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x + 1.

IV. Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 102 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 3 trang 102 Vở thực hành Toán 9
  • Các bài tập về hàm số bậc nhất trong sách giáo khoa Toán 9

V. Lời khuyên

Để học tốt môn Toán 9, các em cần:

  • Nắm vững lý thuyết cơ bản.
  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
  • Sử dụng các nguồn tài liệu học tập trực tuyến như giaibaitoan.com.

Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9