Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 99 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 99 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, hỗ trợ các em giải quyết mọi khó khăn trong môn Toán.

Cho đường tròn (O), đường thẳng d đi qua O và điểm A thuộc (O) nhưng không thuộc d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua d; C và D lần lượt là điểm đối xứng với A và B qua O. a) Ba điểm B, C và D có thuộc (O) không? Vì sao? b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật. c) Chứng minh rằng C và D đối xứng với nhau qua d.

Đề bài

Cho đường tròn (O), đường thẳng d đi qua O và điểm A thuộc (O) nhưng không thuộc d. Gọi B là điểm đối xứng với A qua d; C và D lần lượt là điểm đối xứng với A và B qua O.

a) Ba điểm B, C và D có thuộc (O) không? Vì sao?

b) Chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật.

c) Chứng minh rằng C và D đối xứng với nhau qua d.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 99 vở thực hành Toán 9 1

a) Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của nó; đường thẳng đi qua tâm của đường tròn là một trục đối xứng của nó.

b) + Chứng minh O là trung điểm của AC và BD nên tứ giác ABCD là hình bình hành.

+ Chứng minh \(AC = BD\) nên hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

c) + Chứng minh AB//CD, do đó d là trung trực của AB cũng là đường trung trực của CD.

+ Suy ra, C và D đối xứng với nhau qua d.

Lời giải chi tiết

(H.5.3)

Giải bài 3 trang 99 vở thực hành Toán 9 2

a) Vì d là một trục đối xứng của đường tròn và B đối xứng với A qua d nên từ \(A \in \left( O \right)\) suy ra \(B \in \left( O \right)\).

Lại có O là tâm đối xứng của đường tròn và C, D lần lượt là điểm đối xứng với A, B qua O nên từ \(A,B \in \left( O \right)\) suy ra \(C,D \in \left( O \right)\).

Vậy ba điểm B, C và D có thuộc (O).

b) Vì C đối xứng với A qua O nên O là trung điểm của AC.

Vì D đối xứng với B qua O nên O là trung điểm của BD.

Tứ giác ABCD có hai đường chéo AC, BD và O là trung điểm của AC, BD nên ABCD là hình bình hành. Lại có \(AC = BD\) (cùng bằng đường kính của (O)). Do đó, hình bình hành ABCD là hình chữ nhật.

c) Vì B đối xứng với A đến d nên d là đường trung trực của AB.

Hình chữ nhật ABCD có AB//CD nên d cũng là đường trung trực của CD. Do đó C và D đối xứng với nhau qua d.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 99 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, thường liên quan đến các kiến thức về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hoặc các ứng dụng của hàm số trong thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản, các định lý và công thức liên quan.

Nội dung bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9

Tùy thuộc vào từng phiên bản Vở thực hành Toán 9, nội dung bài 3 trang 99 có thể khác nhau. Tuy nhiên, thường gặp các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số: Bài tập yêu cầu xác định hàm số dựa trên các thông tin cho trước, ví dụ như đồ thị, bảng giá trị, hoặc phương trình.
  • Tìm tập xác định của hàm số: Bài tập yêu cầu tìm tập hợp các giá trị của x mà hàm số có nghĩa.
  • Tính giá trị của hàm số: Bài tập yêu cầu tính giá trị của hàm số tại một giá trị x cụ thể.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Bài tập yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số trên mặt phẳng tọa độ.
  • Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế: Bài tập yêu cầu sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán liên quan đến đời sống.

Phương pháp giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9

Để giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập, xác định các thông tin đã cho và thông tin cần tìm.
  2. Áp dụng kiến thức đã học: Sử dụng các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến hàm số để giải bài tập.
  3. Sử dụng các phương pháp đại số: Biến đổi phương trình, giải hệ phương trình, hoặc sử dụng các phương pháp khác để tìm ra nghiệm của bài tập.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của bài tập.

Ví dụ minh họa giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy tính giá trị của y khi x = 3.

Giải: Thay x = 3 vào hàm số y = 2x + 1, ta được:

y = 2 * 3 + 1 = 7

Vậy, khi x = 3 thì y = 7.

Lưu ý khi giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9

Khi giải bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9, học sinh cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số: Tập xác định, tập giá trị, đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
  • Thực hành giải nhiều bài tập: Luyện tập thường xuyên để nắm vững các kỹ năng giải bài tập về hàm số.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị hàm số.
  • Tham khảo các nguồn tài liệu: Sách giáo khoa, sách bài tập, internet.

Tổng kết

Bài 3 trang 99 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số. Bằng cách nắm vững các khái niệm cơ bản, áp dụng các phương pháp giải phù hợp và luyện tập thường xuyên, học sinh có thể tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Dạng bài tậpPhương pháp giải
Xác định hàm sốPhân tích thông tin, sử dụng định nghĩa hàm số
Tìm tập xác địnhXác định điều kiện để hàm số có nghĩa
Tính giá trị hàm sốThay giá trị x vào hàm số

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9