Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 77 và 78 trong Vở thực hành Toán 9, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo đáp án chính xác để bạn có thể tham khảo.
Cho tam giác PQR như Hình 4.12. Khi đó ta có: A. (PQ = PR.sin P). B. (PQ = PR.cos R). C. (QR = PR.cos P). D. (QR = PR.cos R).
Trả lời Câu 1 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác PQR như Hình 4.12. Khi đó ta có:

A. \(PQ = PR.\sin P\).
B. \(PQ = PR.\cos R\).
C. \(QR = PR.\cos P\).
D. \(QR = PR.\cos R\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác PQR vuông tại Q nên \(PQ = PR.\cos P = PR.\sin R\), \(QR = PR.\cos R\)
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 78 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác vuông MNP như Hình 4.14. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \(NP = 8,5\).
B. \(MN = \frac{{17\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(NP = MN.\tan {60^o}\).
D. \(NP = MN.\cot {60^o}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác MNP vuông tại N nên:
+ \(NP = PM.\cos P = 17.\cos {60^o} = 8,5\)
+ \(MN = PM.\sin P = 17.\sin {60^o} = \frac{{17\sqrt 3 }}{2}\)
+ \(NP = MN.\tan M = MN.\tan \left( {{{90}^o} - {{60}^o}} \right) \) \(= MN.\tan {30^o};\)
\(NP = MN.\cot P = MN.\cot {60^o}\)
Chọn C
Trả lời Câu 1 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác PQR như Hình 4.12. Khi đó

A. \(PQ = QR.\tan P\).
B. \(PQ = QR.\cot R\).
C. \(QR = PQ.\tan P\).
D. \(QR = PQ.\cot P\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác PQR vuông tại Q nên \(PQ = QR.\tan R = QR.\cot P\), \(QR = PQ.\tan P = PQ.\cot R\)
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác vuông MNP như Hình 4.13. Khi đó

A. \(MN = \frac{5}{2}\).
B. \(MN = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(MN = 5\sqrt 3 \).
D. \(MN = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác MNP vuông tại N nên
\(MN = PM.\cos M = 5.\cos {30^o} = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)
Chọn D
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác PQR như Hình 4.12. Khi đó ta có:

A. \(PQ = PR.\sin P\).
B. \(PQ = PR.\cos R\).
C. \(QR = PR.\cos P\).
D. \(QR = PR.\cos R\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác PQR vuông tại Q nên \(PQ = PR.\cos P = PR.\sin R\), \(QR = PR.\cos R\)
Chọn D
Trả lời Câu 1 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác PQR như Hình 4.12. Khi đó

A. \(PQ = QR.\tan P\).
B. \(PQ = QR.\cot R\).
C. \(QR = PQ.\tan P\).
D. \(QR = PQ.\cot P\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác PQR vuông tại Q nên \(PQ = QR.\tan R = QR.\cot P\), \(QR = PQ.\tan P = PQ.\cot R\)
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 77 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác vuông MNP như Hình 4.13. Khi đó

A. \(MN = \frac{5}{2}\).
B. \(MN = \frac{{5\sqrt 3 }}{3}\).
C. \(MN = 5\sqrt 3 \).
D. \(MN = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác MNP vuông tại N nên
\(MN = PM.\cos M = 5.\cos {30^o} = \frac{{5\sqrt 3 }}{2}\)
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 78 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác vuông MNP như Hình 4.14. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \(NP = 8,5\).
B. \(MN = \frac{{17\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(NP = MN.\tan {60^o}\).
D. \(NP = MN.\cot {60^o}\).
Phương pháp giải:
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối hoặc nhân với côtang góc kề.
Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác MNP vuông tại N nên:
+ \(NP = PM.\cos P = 17.\cos {60^o} = 8,5\)
+ \(MN = PM.\sin P = 17.\sin {60^o} = \frac{{17\sqrt 3 }}{2}\)
+ \(NP = MN.\tan M = MN.\tan \left( {{{90}^o} - {{60}^o}} \right) \) \(= MN.\tan {30^o};\)
\(NP = MN.\cot P = MN.\cot {60^o}\)
Chọn C
Trang 77 và 78 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là rất quan trọng để đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Các bài tập trắc nghiệm trên trang 77 và 78 thường xoay quanh các dạng sau:
Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1) ... (Giải chi tiết bài 1, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và đáp án chính xác).
Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2) ... (Giải chi tiết bài 2, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và đáp án chính xác).
...(Tiếp tục giải chi tiết các bài tập còn lại trên trang 77)
Bài 1: (Đề bài cụ thể của bài 1) ... (Giải chi tiết bài 1, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và đáp án chính xác).
Bài 2: (Đề bài cụ thể của bài 2) ... (Giải chi tiết bài 2, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng và đáp án chính xác).
...(Tiếp tục giải chi tiết các bài tập còn lại trên trang 78)
Giaibaitoan.com cung cấp một môi trường học tập trực tuyến tiện lợi và hiệu quả, với nhiều lợi ích:
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và đáp án chính xác này, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập trắc nghiệm trang 77, 78 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!