Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Cho hình thang ABCD (AD//BC) có (AD = 16cm,BC = 4cm) và (widehat A = widehat B = widehat {ACD} = {90^o}). a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh (widehat {ADC} = widehat {ACE}). Tính sin của các góc (widehat {ADC},widehat {ACE}) và suy ra (A{C^2} = AD.AE). Từ đó tính AC. b) Tính góc D của hình thang.
Đề bài
Cho hình thang ABCD (AD//BC) có \(AD = 16cm,BC = 4cm\) và \(\widehat A = \widehat B = \widehat {ACD} = {90^o}\).
a) Kẻ đường cao CE của tam giác ACD. Chứng minh \(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\). Tính sin của các góc \(\widehat {ADC},\widehat {ACE}\) và suy ra \(A{C^2} = AD.AE\). Từ đó tính AC.
b) Tính góc D của hình thang.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Ta có: \(\widehat {ADC} + \widehat {CAD} = {90^o}\), \(\widehat {ACE} + \widehat {CAD} = {90^o}\) suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\)
+ Tính được: \(\sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}}\), \(\sin \widehat {ACE} = \frac{{AE}}{{AC}}\). Suy ra \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\), suy ra \(A{C^2} = AD.AE\), tính được AC.
b) Trong tam giác ACD, ta có \(\sin D = \frac{{AC}}{{AD}}\) nên tính được góc D.
Lời giải chi tiết
(H.4.18)

a) Ta có: \(\widehat {ADC} + \widehat {CAD} = {90^o}\), \(\widehat {ACE} + \widehat {CAD} = {90^o}\) suy ra \(\widehat {ADC} = \widehat {ACE}\)
Trong tam giác ACD, ta có \(\sin \widehat {ADC} = \frac{{AC}}{{AD}}\).
Trong tam giác ACE, ta có \(\sin \widehat {ACE} = \frac{{AE}}{{AC}}\).
Suy ra \(\frac{{AC}}{{AD}} = \frac{{AE}}{{AC}}\), suy ra \(A{C^2} = AD.AE = 64\), từ đó \(AC = 8\)
b) Trong tam giác ACD, ta có \(\sin D = \frac{{AC}}{{AD}} = \frac{8}{{16}} = \frac{1}{2}\) nên \(\widehat D = {30^o}\).
Bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.
Bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:
Ví dụ: Xác định hàm số bậc nhất y = ax + b biết rằng đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 0).
Lời giải:
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Tính giá trị của y khi x = -2.
Lời giải:
Thay x = -2 vào hàm số y = 2x - 3, ta được: y = 2(-2) - 3 = -4 - 3 = -7.
Ví dụ: Tìm giá trị của m để hàm số y = (m - 1)x + 2 đồng biến.
Lời giải:
Hàm số y = (m - 1)x + 2 đồng biến khi và chỉ khi m - 1 > 0 => m > 1.
Để giải bài tập về hàm số bậc nhất một cách hiệu quả, bạn nên:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể thử giải các bài tập tương tự sau:
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách Giải bài 5 trang 80 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!