Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 8 trang 69 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức (Q = {I^2}Rt), trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm (left( Omega right)), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s). Dòng điện chạy qua một dây dẫn có (R = 10Omega ) trong thời gian 5 giây. a) Thay dấu “?” trong bảng sau bằng các giá trị thích hợp. b) Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây
Đề bài
Biết rằng nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được tính bởi công thức \(Q = {I^2}Rt\), trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng đơn vị Joule (J), R là điện trở tính bằng đơn vị Ohm \(\left( \Omega \right)\), I là cường độ dòng điện tính bằng đơn vị Ampe (A), t là thời gian tính bằng giây (s).
Dòng điện chạy qua một dây dẫn có \(R = 10\Omega \) trong thời gian 5 giây.
a) Thay dấu “?” trong bảng bằng các giá trị thích hợp.

b) Cường độ dòng điện phải là bao nhiêu Ampe để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Thay \(R = 10\Omega \) và \(t = 5\) (giây) vào biểu thức \(Q = {I^2}Rt\) ta có \(Q = 50{I^2}\).
+ Thay lần lượt các giá trị của I vào công thức \(Q = 50{I^2}\) ta tính được các giá trị Q tương ứng.
b) Thay \(Q = 800\left( J \right)\) vào công thức \(Q = 50{I^2}\), ta tính được I.
Lời giải chi tiết
a) Theo giả thiết \(R = 10\left( \Omega \right)\) và \(t = 5\) (giây) nên \(Q = 50{I^2}\).
Tính giá trị của biểu thức \(Q = 50{I^2}\) lần lượt tại \(I = 1;I = 1,5;I = 2\) ta được bảng

b) Nếu \(Q = 800\left( J \right)\) thì \(800 = 50{I^2}\) hay \({I^2} = 16\) và \(I = 4\). Vậy để nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đạt 800J, cường độ dòng điện phải là 4 Ampe.
Bài 8 trang 69 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.
Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 69 Vở thực hành Toán 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:
Cho hàm số y = (m - 2)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số là hàm số bậc nhất.
Lời giải:
Để hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất, thì hệ số a phải khác 0. Do đó, ta có:
m - 2 ≠ 0
m ≠ 2
Vậy, với m ≠ 2, hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất.
Cho hàm số y = 2x - 1. Tính giá trị của y khi x = 3.
Lời giải:
Thay x = 3 vào hàm số y = 2x - 1, ta được:
y = 2 * 3 - 1 = 6 - 1 = 5
Vậy, khi x = 3, thì y = 5.
Cho hàm số y = (k + 1)x + 2. Tìm giá trị của k để hàm số đồng biến.
Lời giải:
Để hàm số y = (k + 1)x + 2 đồng biến, thì hệ số a phải lớn hơn 0. Do đó, ta có:
k + 1 > 0
k > -1
Vậy, với k > -1, hàm số y = (k + 1)x + 2 đồng biến.
Ngoài Vở thực hành Toán 9, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt hơn về hàm số bậc nhất:
Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 8 trang 69 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!