Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 26, 27 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Một thanh sô cô la có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm và độ dày 3cm. Do giá nguyên liệu ca cao tăng nhưng vẫn muốn giữ nguyên giá bán, nhà sản xuất quyết định giảm 10% thể tích của mỗi thanh sô cô la. Để thực hiện việc này, nhà sản xuất dự định làm thanh sô cô la mới có cùng độ dày 3cm như thanh cũ, nhưng chiều dài và chiều rộng sẽ cùng giảm đi một số centimét. Hỏi kích thước của thanh sô cô la mới là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của cm)?
Đề bài
Một thanh sô cô la có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 12cm, chiều rộng 7cm và độ dày 3cm. Do giá nguyên liệu ca cao tăng nhưng vẫn muốn giữ nguyên giá bán, nhà sản xuất quyết định giảm 10% thể tích của mỗi thanh sô cô la. Để thực hiện việc này, nhà sản xuất dự định làm thanh sô cô la mới có cùng độ dày 3cm như thanh cũ, nhưng chiều dài và chiều rộng sẽ cùng giảm đi một số centimét. Hỏi kích thước của thanh sô cô la mới là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm của cm)?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình:
Bước 1. Lập phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2. Giải phương trình.
Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
Lời giải chi tiết
Gọi x (cm) là kích thước chênh lệch của cạnh tương ứng của thanh sô cô la ban đầu và lúc sau. Điều kiện: \(0 < x < 7\).
Thể tích của thanh sô cô la ban đầu là \(12.7.3 = 252\left( {c{m^3}} \right)\).
Thể tích của thanh sô cô la sau khi giảm nguyên liệu ca cao tăng là \(252.90\% = 226,8\left( {c{m^3}} \right)\).
Chiều dài của thanh sô cô la mới là \(12 - x\left( {cm} \right)\), chiều rộng của thanh sô cô la mới là \(7 - x\left( {cm} \right)\).
Theo đề bài, ta có phương trình: \(\left( {12 - x} \right)\left( {7 - x} \right).3 = 226,8\) hay \({x^2} - 19x + 8,4 = 0\).
Giải phương trình này ta được \(x \approx 18,55\) (loại) hoặc \(x \approx 0,45\) (thỏa mãn điều kiện).
Khi đó chiều dài của thanh sô cô la mới là \(12 - 0,45 = 11,55\left( {cm} \right)\).
Chiều rộng của thanh sô cô la mới là \(7 - 0,45 = 6,55\left( {cm} \right)\).
Vậy chiều dài và chiều rộng của thanh sô cô la mới lần lượt là 11,55cm và 6,55cm.
Bài 3 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh các chủ đề về hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hoặc các ứng dụng của hàm số trong thực tế. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:
Bài 3 trang 26 thường yêu cầu học sinh xác định hàm số dựa trên các thông tin cho trước. Ví dụ, cho một bảng giá trị hoặc một đồ thị, học sinh cần tìm ra công thức của hàm số tương ứng.
Để giải bài tập này, học sinh có thể sử dụng các phương pháp sau:
Bài 3 trang 27 thường yêu cầu học sinh giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số. Ví dụ, tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, hoặc tính diện tích của một hình chữ nhật khi một cạnh thay đổi.
Để giải bài tập này, học sinh cần:
Bài toán: Một vật chuyển động đều với vận tốc 5m/s. Hãy viết hàm số biểu diễn quãng đường đi được của vật theo thời gian t.
Giải:
Gọi s là quãng đường đi được của vật (đơn vị: mét), t là thời gian chuyển động (đơn vị: giây). Ta có công thức:
s = v * t
Trong đó, v là vận tốc của vật (v = 5m/s).
Vậy hàm số biểu diễn quãng đường đi được của vật theo thời gian t là:
s = 5t
Khi giải bài tập về hàm số, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Bài 3 trang 26, 27 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số và rèn luyện kỹ năng giải toán. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.
| Dạng bài tập | Phương pháp giải |
|---|---|
| Xác định hàm số | Thay số, loại trừ, sử dụng đồ thị |
| Giải bài toán ứng dụng | Xác định đại lượng, biểu diễn bằng hàm số, giải phương trình |