Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Trang 122 Vở thực hành Toán 9 chứa các câu hỏi trắc nghiệm quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và công thức đã học. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho đường tròn (O; 4cm) và hai điểm A, B. Biết (OA = sqrt {15} cm) và (OB = 4cm). Khi đó: A. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm ngoài (O). B. Điểm A nằm ngoài (O), điểm B nằm trên (O). C. Điểm A nằm trên (O), điểm B nằm trong (O). D. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 122 Vở thực hành Toán 9

    Cho đường tròn (O; 4cm) và hai điểm A, B. Biết \(OA = \sqrt {15} cm\) và \(OB = 4cm\). Khi đó:

    A. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm ngoài (O).

    B. Điểm A nằm ngoài (O), điểm B nằm trên (O).

    C. Điểm A nằm trên (O), điểm B nằm trong (O).

    D. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).

    Phương pháp giải:

    + Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) nếu \(OM = R\).

    + Điểm M nằm trong đường tròn (O; R) nếu \(OM < R\).

    + Điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) nếu \(OM > R\). 

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(OA < 4cm\) nên điểm A nằm trong (O) và \(OB = 4cm\) nên điểm B nằm trên (O).

    Chọn D

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 122 Vở thực hành Toán 9

      Cho Hình 5.42, trong đó BD là đường kính, \(\widehat {AOB} = {40^o};\widehat {BOC} = {100^o}\). Khi đó:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 1 1

      A. \(sđ\overset\frown{DC}={{80}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{220}^{o}}\).

      B. \(sđ\overset\frown{DC}={{280}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{220}^{o}}\).

      C. \(sđ\overset\frown{DC}={{280}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{140}^{o}}\).

      D. \(sđ\overset\frown{DC}={{80}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{140}^{o}}\).

      Phương pháp giải:

      Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.

      Lời giải chi tiết:

      Ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {DOC} = {180^o}\) nên \(\widehat {DOC} = {180^o} - \widehat {BOC} = {180^o} - {100^o} = {80^o}\).

      \(\widehat {BOA} + \widehat {DOA} = {180^o}\) nên \(\widehat {DOA} = {180^o} - \widehat {BOA} = {180^o} - {40^o} = {140^o}\).

      Vì góc ở tâm DOA chắn cung nhỏ AD nên \(sđ\overset\frown{AD}=\widehat{DOA}={{140}^{o}}\).

      Vì góc ở tâm DOC chắn cung nhỏ DC nên \(sđ\overset\frown{DC}=\widehat{DOC}={{80}^{o}}\).

      Chọn D

      Câu 4

        Trả lời Câu 4 trang 122 Vở thực hành Toán 9

        Cho đường tròn (O; R) và hai đường thẳng \({a_1}\) và \({a_2}\). Gọi \({d_1},{d_2}\) lần lượt là khoảng cách từ điểm O đến \({a_1}\) và \({a_2}\). Biết rằng (O) cắt \({a_1}\) và tiếp xúc với \({a_2}\) (H.5.44). Khi đó:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 3 1

        A. \({d_1} < R\) và \({d_2} = R\).

        B. \({d_1} = R\) và \({d_2} < R\).

        C. \({d_1} > R\) và \({d_2} = R\).

        D. \({d_1} < R\) và \({d_2} < R\).

        Phương pháp giải:

        Cho đường thẳng a và đường tròn (O; R). Gọi d là khoảng cách từ O đến a. Khi đó:

        + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) cắt nhau khi \(d < R\).

        + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) tiếp xúc với nhau khi \(d = R\).

        + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không giao nhau khi \(d > R\).

        Lời giải chi tiết:

        Vì (O) cắt \({a_1}\) nên \({d_1} < R\). Vì (O) tiếp xúc với \({a_2}\) nên \({d_2} = R\).

        Chọn A

        Câu 3

          Trả lời Câu 3 trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn \(\left( {A;{R_1}} \right),\left( {B;{R_2}} \right)\), trong đó \({R_2} < {R_1}\). Biết rằng hai đường tròn (A) và (B) cắt nhau (H.5.43). Khi đó:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 2 1

          A. \(AB < {R_1} - {R_2}\).

          B. \({R_1} - {R_2} < AB < {R_1} + {R_2}\).

          C. \(AB > {R_1} + {R_2}\).

          D. \(AB = {R_1} + {R_2}\).

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) (với \(R > r\)) cắt nhau khi \(R - r < OO' < R + r\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì hai đường tròn (A) và (B) cắt nhau nên \({R_1} - {R_2} < AB < {R_1} + {R_2}\).

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O; 4cm) và hai điểm A, B. Biết \(OA = \sqrt {15} cm\) và \(OB = 4cm\). Khi đó:

          A. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm ngoài (O).

          B. Điểm A nằm ngoài (O), điểm B nằm trên (O).

          C. Điểm A nằm trên (O), điểm B nằm trong (O).

          D. Điểm A nằm trong (O), điểm B nằm trên (O).

          Phương pháp giải:

          + Điểm M nằm trên đường tròn (O; R) nếu \(OM = R\).

          + Điểm M nằm trong đường tròn (O; R) nếu \(OM < R\).

          + Điểm M nằm ngoài đường tròn (O; R) nếu \(OM > R\). 

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(OA < 4cm\) nên điểm A nằm trong (O) và \(OB = 4cm\) nên điểm B nằm trên (O).

          Chọn D

          Trả lời Câu 2 trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Cho Hình 5.42, trong đó BD là đường kính, \(\widehat {AOB} = {40^o};\widehat {BOC} = {100^o}\). Khi đó:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 1

          A. \(sđ\overset\frown{DC}={{80}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{220}^{o}}\).

          B. \(sđ\overset\frown{DC}={{280}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{220}^{o}}\).

          C. \(sđ\overset\frown{DC}={{280}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{140}^{o}}\).

          D. \(sđ\overset\frown{DC}={{80}^{o}}\) và \(sđ\overset\frown{AD}={{140}^{o}}\).

          Phương pháp giải:

          Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo góc ở tâm chắn cung đó.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: \(\widehat {BOC} + \widehat {DOC} = {180^o}\) nên \(\widehat {DOC} = {180^o} - \widehat {BOC} = {180^o} - {100^o} = {80^o}\).

          \(\widehat {BOA} + \widehat {DOA} = {180^o}\) nên \(\widehat {DOA} = {180^o} - \widehat {BOA} = {180^o} - {40^o} = {140^o}\).

          Vì góc ở tâm DOA chắn cung nhỏ AD nên \(sđ\overset\frown{AD}=\widehat{DOA}={{140}^{o}}\).

          Vì góc ở tâm DOC chắn cung nhỏ DC nên \(sđ\overset\frown{DC}=\widehat{DOC}={{80}^{o}}\).

          Chọn D

          Trả lời Câu 3 trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Cho hai đường tròn \(\left( {A;{R_1}} \right),\left( {B;{R_2}} \right)\), trong đó \({R_2} < {R_1}\). Biết rằng hai đường tròn (A) và (B) cắt nhau (H.5.43). Khi đó:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 2

          A. \(AB < {R_1} - {R_2}\).

          B. \({R_1} - {R_2} < AB < {R_1} + {R_2}\).

          C. \(AB > {R_1} + {R_2}\).

          D. \(AB = {R_1} + {R_2}\).

          Phương pháp giải:

          Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) (với \(R > r\)) cắt nhau khi \(R - r < OO' < R + r\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì hai đường tròn (A) và (B) cắt nhau nên \({R_1} - {R_2} < AB < {R_1} + {R_2}\).

          Chọn B

          Trả lời Câu 4 trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O; R) và hai đường thẳng \({a_1}\) và \({a_2}\). Gọi \({d_1},{d_2}\) lần lượt là khoảng cách từ điểm O đến \({a_1}\) và \({a_2}\). Biết rằng (O) cắt \({a_1}\) và tiếp xúc với \({a_2}\) (H.5.44). Khi đó:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 3

          A. \({d_1} < R\) và \({d_2} = R\).

          B. \({d_1} = R\) và \({d_2} < R\).

          C. \({d_1} > R\) và \({d_2} = R\).

          D. \({d_1} < R\) và \({d_2} < R\).

          Phương pháp giải:

          Cho đường thẳng a và đường tròn (O; R). Gọi d là khoảng cách từ O đến a. Khi đó:

          + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) cắt nhau khi \(d < R\).

          + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) tiếp xúc với nhau khi \(d = R\).

          + Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không giao nhau khi \(d > R\).

          Lời giải chi tiết:

          Vì (O) cắt \({a_1}\) nên \({d_1} < R\). Vì (O) tiếp xúc với \({a_2}\) nên \({d_2} = R\).

          Chọn A

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 122 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 122 Vở thực hành Toán 9

          Trang 122 Vở thực hành Toán 9 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là yếu tố then chốt để giải quyết thành công các bài tập trắc nghiệm này.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 122)

          Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi nào?

          • A. a = 0
          • B. a ≠ 0
          • C. b = 0
          • D. a và b đều khác 0

          Lời giải: Đáp án đúng là B. a ≠ 0. Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và a phải khác 0. Nếu a = 0, hàm số trở thành y = b, là hàm số hằng.

          Câu 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 122)

          Cho hệ phương trình sau: 2x + y = 5 x - y = 1

          Nghiệm của hệ phương trình là?

          • A. (x = 1, y = 3)
          • B. (x = 2, y = 1)
          • C. (x = 3, y = -1)
          • D. (x = -1, y = 7)

          Lời giải: Đáp án đúng là B. (x = 2, y = 1). Có thể giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp thế. Ví dụ, sử dụng phương pháp cộng đại số, ta cộng hai phương trình lại với nhau: (2x + y) + (x - y) = 5 + 1 => 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được 2 - y = 1 => y = 1.

          Các dạng bài tập thường gặp trên trang 122

          1. Xác định hàm số bậc nhất: Các bài tập yêu cầu xác định xem một phương trình có phải là hàm số bậc nhất hay không, dựa trên điều kiện a ≠ 0.
          2. Tìm hệ số góc và tung độ gốc: Các bài tập yêu cầu xác định giá trị của a và b trong hàm số y = ax + b.
          3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các bài tập yêu cầu tìm nghiệm của hệ phương trình bằng các phương pháp cộng đại số, thế, hoặc sử dụng định thức.
          4. Ứng dụng của hàm số và hệ phương trình: Các bài tập liên quan đến việc giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng hàm số và hệ phương trình.

          Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài trước khi bắt đầu giải.
          • Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án sai.
          • Thử lại đáp án: Thay các đáp án vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
          • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố quan trọng để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 9 và các đề thi thử để chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ thi sắp tới.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          y = ax + bHàm số bậc nhất
          Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết thành công các câu hỏi trắc nghiệm trang 122 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9