Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Tính các số liệu còn thiếu (dấu “?”) ở Hình 4.26 với góc làm tròn đến độ, với độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.
Đề bài
Tính các số liệu còn thiếu (dấu “?”) ở Hình 4.26 với góc làm tròn đến độ, với độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối.
b, Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).
c) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).
d) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.
Lời giải chi tiết
(H.4.27)
Ta đặt tên các điểm như trong Hình 4.27.

Ở hình a): Trong tam giác ABC vuông tại A, theo định lí về hai cạnh góc vuông, ta có
\(AB = AC.\tan C = 3.\tan {40^o} \approx 2,6\)
Ở hình b): Ta có: \(QM = NP = 7\)
Trong tam giác MPQ vuông tại Q, ta có
\(\sin \widehat {MPQ} = \frac{{QM}}{{MP}} = \frac{7}{{10}}\) nên \(\widehat {MPQ} \approx {44^o}\).
Ở hình c): Trong tam giác IJK vuông tại I, ta có
\(\tan \widehat {IJK} = \frac{{IK}}{{IJ}} = \frac{7}{5}\) nên \(\widehat {IJK} \approx {54^o}\).
Ở hình d): Trong tam giác OST vuông tại T, ta có
\(\sin {35^o} = \sin \widehat {SOT} = \frac{{ST}}{{OS}}\) nên \(ST = OS.\sin \widehat {SOT} = 3.\sin {35^o} \approx 1,7\).
Trong tam giác OUV vuông tại V, ta có
\(OU = OS + SU = 3 + 2 = 5\)
\(\sin {35^o} = \sin \widehat {UOV} = \frac{{UV}}{{OU}}\) nên \(UV = OU.\sin \widehat {UOV} = 5.\sin {35^o} \approx 2,9\)
Bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, đường thẳng song song, vuông góc và tìm giao điểm của các đường thẳng.
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải quyết bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:
Bài tập: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x - 1 và d2: y = -x + 2. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này.
Lời giải:
Để tìm tọa độ giao điểm, ta giải hệ phương trình:
| y = 2x - 1 | y = -x + 2 |
Thay y = 2x - 1 vào phương trình y = -x + 2, ta được:
2x - 1 = -x + 2
3x = 3
x = 1
Thay x = 1 vào phương trình y = 2x - 1, ta được:
y = 2(1) - 1 = 1
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 1).
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải một cách linh hoạt.
Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy dành thời gian ôn tập và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này sẽ giúp các em giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!