Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9

Giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tính các số liệu còn thiếu (dấu “?”) ở Hình 4.26 với góc làm tròn đến độ, với độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Đề bài

Tính các số liệu còn thiếu (dấu “?”) ở Hình 4.26 với góc làm tròn đến độ, với độ dài làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Giải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9 2

a) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh góc vuông kia nhân với tan góc đối.

b, Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).

c) Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có, tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).

d) Trong tam giác vuông, mỗi cạnh góc vuông bằng cạnh huyền nhân với sin góc đối hoặc nhân với côsin góc kề.

Lời giải chi tiết

(H.4.27)

Ta đặt tên các điểm như trong Hình 4.27.

Giải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9 3

Ở hình a): Trong tam giác ABC vuông tại A, theo định lí về hai cạnh góc vuông, ta có

\(AB = AC.\tan C = 3.\tan {40^o} \approx 2,6\)

Ở hình b): Ta có: \(QM = NP = 7\)

Trong tam giác MPQ vuông tại Q, ta có

\(\sin \widehat {MPQ} = \frac{{QM}}{{MP}} = \frac{7}{{10}}\) nên \(\widehat {MPQ} \approx {44^o}\).

Ở hình c): Trong tam giác IJK vuông tại I, ta có

\(\tan \widehat {IJK} = \frac{{IK}}{{IJ}} = \frac{7}{5}\) nên \(\widehat {IJK} \approx {54^o}\).

Ở hình d): Trong tam giác OST vuông tại T, ta có

\(\sin {35^o} = \sin \widehat {SOT} = \frac{{ST}}{{OS}}\) nên \(ST = OS.\sin \widehat {SOT} = 3.\sin {35^o} \approx 1,7\).

Trong tam giác OUV vuông tại V, ta có

\(OU = OS + SU = 3 + 2 = 5\)

\(\sin {35^o} = \sin \widehat {UOV} = \frac{{UV}}{{OU}}\) nên \(UV = OU.\sin \widehat {UOV} = 5.\sin {35^o} \approx 2,9\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 86 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của chúng trong giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định hệ số góc, đường thẳng song song, vuông góc và tìm giao điểm của các đường thẳng.

Nội dung bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  • Dạng 2: Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  • Dạng 3: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

Phương pháp giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9

Để giải quyết bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
  2. Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng.
  3. Điều kiện song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  4. Điều kiện vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1.a2 = -1.
  5. Tọa độ giao điểm: Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9

Bài tập: Cho hai đường thẳng d1: y = 2x - 1 và d2: y = -x + 2. Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng này.

Lời giải:

Để tìm tọa độ giao điểm, ta giải hệ phương trình:

y = 2x - 1y = -x + 2

Thay y = 2x - 1 vào phương trình y = -x + 2, ta được:

2x - 1 = -x + 2

3x = 3

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = 2x - 1, ta được:

y = 2(1) - 1 = 1

Vậy tọa độ giao điểm của hai đường thẳng là (1; 1).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 và các tài liệu tham khảo khác. Hãy chú trọng việc hiểu rõ bản chất của bài toán và áp dụng các phương pháp giải một cách linh hoạt.

Lời khuyên

Trong quá trình học tập, nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Hãy dành thời gian ôn tập và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Giaibaitoan.com hy vọng bài viết này sẽ giúp các em giải bài 4 trang 86 Vở thực hành Toán 9 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9