Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 98 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 98 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp án chi tiết và dễ hiểu cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2.

Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải toán và đạt kết quả tốt nhất trong học tập.

Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với (widehat A = {70^o},widehat B = {100^o}). Khẳng định nào sau đây là đúng? A. (widehat C = {110^o}). B. (widehat C = {80^o}). C. (widehat D = {110^o}). D. (widehat B - widehat C = {30^o}).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 98 Vở thực hành Toán 9

    Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với \(\widehat A = {70^o},\widehat B = {100^o}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

    A. \(\widehat C = {110^o}\).

    B. \(\widehat C = {80^o}\).

    C. \(\widehat D = {110^o}\).

    D. \(\widehat B - \widehat C = {30^o}\).

    Phương pháp giải:

    Vì ABCD là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\), từ đó tính các góc còn lại của tứ giác.

    Lời giải chi tiết:

    Vì tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn nên

    \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\) nên \(\widehat C = {110^o},\widehat D = {80^o}\).

    Chọn A

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 98 Vở thực hành Toán 9

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 3cm,BC = 4cm\) và nội tiếp đường tròn (O; R). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. O là trung điểm của AC.

      B. O là trung điểm của BD.

      C. \(R = 5cm\).

      D. \(R = 2,5cm\).

      Phương pháp giải:

      Đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Vì ABCD là hình chữ nhật và nội tiếp đường tròn (O; R). Do đó, O là trung điểm của AC và BD.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 25\) nên \(AC = 5cm\). Do đó, \(R = \frac{{AC}}{2} = 2,5cm\).

      Chọn C

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Câu 1
      • Câu 2
      • Câu 3

      Chọn phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau:

      Trả lời Câu 1 trang 98 Vở thực hành Toán 9

      Cho tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn với \(\widehat A = {70^o},\widehat B = {100^o}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. \(\widehat C = {110^o}\).

      B. \(\widehat C = {80^o}\).

      C. \(\widehat D = {110^o}\).

      D. \(\widehat B - \widehat C = {30^o}\).

      Phương pháp giải:

      Vì ABCD là tứ giác nội tiếp nên \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\), từ đó tính các góc còn lại của tứ giác.

      Lời giải chi tiết:

      Vì tứ giác ABCD nội tiếp một đường tròn nên

      \(\widehat A + \widehat C = {180^o},\widehat B + \widehat D = {180^o}\) nên \(\widehat C = {110^o},\widehat D = {80^o}\).

      Chọn A

      Trả lời Câu 2 trang 98 Vở thực hành Toán 9

      Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 3cm,BC = 4cm\) và nội tiếp đường tròn (O; R). Khẳng định nào sau đây là sai?

      A. O là trung điểm của AC.

      B. O là trung điểm của BD.

      C. \(R = 5cm\).

      D. \(R = 2,5cm\).

      Phương pháp giải:

      Đường tròn ngoại tiếp của hình chữ nhật có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Vì ABCD là hình chữ nhật và nội tiếp đường tròn (O; R). Do đó, O là trung điểm của AC và BD.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại B có: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = 25\) nên \(AC = 5cm\). Do đó, \(R = \frac{{AC}}{2} = 2,5cm\).

      Chọn C

      Trả lời Câu 3 trang 98 Vở thực hành Toán 9

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      A. Có vô số đường tròn khác nhau cùng ngoại tiếp một hình vuông.

      B. Mỗi đường tròn ngoại tiếp đúng một hình vuông.

      C. Hai hình vuông có cạnh bằng nhau thì cùng nội tiếp một đường tròn.

      D. Hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì có diện tích bằng nhau.

      Phương pháp giải:

      Đường tròn ngoại tiếp của hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

      Lời giải chi tiết:

      Hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì hai hình vuông đó có các đường chéo bằng nhau. Do đó, diện tích của hai hình vuông đó bằng nhau.

      Vậy hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì có diện tích bằng nhau.

      Chọn D

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 98 Vở thực hành Toán 9

        Khẳng định nào sau đây là đúng?

        A. Có vô số đường tròn khác nhau cùng ngoại tiếp một hình vuông.

        B. Mỗi đường tròn ngoại tiếp đúng một hình vuông.

        C. Hai hình vuông có cạnh bằng nhau thì cùng nội tiếp một đường tròn.

        D. Hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì có diện tích bằng nhau.

        Phương pháp giải:

        Đường tròn ngoại tiếp của hình vuông có tâm là giao điểm của hai đường chéo và bán kính bằng nửa độ dài đường chéo.

        Lời giải chi tiết:

        Hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì hai hình vuông đó có các đường chéo bằng nhau. Do đó, diện tích của hai hình vuông đó bằng nhau.

        Vậy hai hình vuông cùng nội tiếp một đường tròn thì có diện tích bằng nhau.

        Chọn D

        Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 98 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục sách bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

        Trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai, và các ứng dụng thực tế của phương trình. Việc giải các bài tập này đòi hỏi học sinh phải nắm vững kiến thức lý thuyết, hiểu rõ các dạng bài tập và áp dụng linh hoạt các phương pháp giải.

        Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 98

        Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2:

        Câu 1: (Đề bài cụ thể của câu 1)

        Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 1)

        Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và lý do chọn đáp án đó. Có thể kèm theo sơ đồ hoặc hình vẽ minh họa nếu cần thiết.)

        Câu 2: (Đề bài cụ thể của câu 2)

        Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 2)

        Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 2, tương tự như câu 1)

        Câu 3: (Đề bài cụ thể của câu 3)

        Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 3)

        Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 3, tương tự như câu 1)

        Câu 4: (Đề bài cụ thể của câu 4)

        Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 4)

        Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 4, tương tự như câu 1)

        Câu 5: (Đề bài cụ thể của câu 5)

        Đáp án: (Đáp án chính xác của câu 5)

        Giải thích: (Giải thích chi tiết cách giải câu 5, tương tự như câu 1)

        Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

        • Dạng 1: Xác định hệ số của hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh xác định các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b hoặc các hệ số a, b, c trong hàm số y = ax2 + bx + c.
        • Dạng 2: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số. Các bài tập này yêu cầu học sinh tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng hoặc của một đường thẳng và một parabol.
        • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai. Các bài tập này yêu cầu học sinh giải phương trình bậc hai bằng các phương pháp như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm hoặc định lý Vi-et.
        • Dạng 4: Ứng dụng phương trình vào giải bài toán thực tế. Các bài tập này yêu cầu học sinh xây dựng phương trình dựa trên các thông tin của bài toán và giải phương trình để tìm ra nghiệm.

        Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 hiệu quả

        1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của bài toán trước khi bắt đầu giải.
        2. Phân tích đề bài: Xác định các thông tin quan trọng và các mối quan hệ giữa chúng.
        3. Chọn phương pháp giải phù hợp: Dựa trên dạng bài tập và các thông tin đã cho, chọn phương pháp giải hiệu quả nhất.
        4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
        5. Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.

        Tài liệu tham khảo hữu ích

        Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tập và ôn luyện:

        • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
        • Bài tập Toán 9 (nâng cao)
        • Các trang web học toán online uy tín

        Kết luận

        Hy vọng với bộ giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 98 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9