Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 82, 83 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng trình bày lời giải một cách rõ ràng, logic và dễ tiếp thu nhất.
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”; F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”; G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.
Đề bài
Gieo đồng thời hai con xúc xắc cân đối, đồng chất I và II. Tính xác suất của các biến cố sau:
E: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 11”;
F: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8 hoặc 9”;
G: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc nhỏ hơn 6”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.
- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố E là: (5, 6), (6, 5).
Vậy \(P\left( E \right) = \frac{2}{{36}} = \frac{1}{{18}}\).
- Tổng số chấm bằng 8 là các ô (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2).
Tổng số chấm bằng 9 là các ô (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3).
Có 9 kết quả thuận lợi cho biến cố F là (2, 6); (3, 5); (4, 4); (5, 3); (6, 2); (3, 6); (4, 5); (5, 4); (6, 3).
Vậy \(P\left( F \right) = \frac{9}{{36}} = \frac{1}{4}\).
- Tổng số chấm bằng 5 là các ô (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1).
Tổng số chấm bằng 4 là các ô (1, 3); (2, 2); (3, 1).
Tổng số chấm bằng 3 là các ô (1, 2); (2, 1).
Tổng số chấm bằng 2 là ô (1, 1).
Có 10 kết quả thuận lợi của biến cố G là (1, 4); (2, 3); (3, 2); (4, 1); (1, 3); (2, 2); (3, 1); (1, 2); (2, 1); (1, 1).
Vậy \(P\left( G \right) = \frac{{10}}{{36}} = \frac{5}{{18}}\).
Bài 2 trang 82, 83 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 2 trang 82, 83 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả, bạn cần:
Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x - 1. Tính giá trị của y khi x = 3.
Giải: Thay x = 3 vào hàm số, ta được: y = 2 * 3 - 1 = 5. Vậy, khi x = 3 thì y = 5.
Ví dụ 2: Tìm giá trị của a để hàm số y = (a - 1)x + 2 đồng biến.
Giải: Hàm số y = (a - 1)x + 2 đồng biến khi a - 1 > 0, tức là a > 1.
Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, bạn cần chú ý đến các điểm sau:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài 2 trang 82, 83 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
| Dạng bài | Phương pháp giải |
|---|---|
| Xác định hàm số | Sử dụng các thông tin đề bài để tìm a và b |
| Tính giá trị hàm số | Thay x vào hàm số để tính y |