Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Ở bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em hiểu rõ kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả và dễ hiểu nhất cho các em.

Tổng hai nghiệm của phương trình (2{x^2} - 4x + 1 = 0) là A. 2. B. -2. C. (frac{1}{2}). D. ( - frac{1}{2}).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 21 Vở thực hành Toán 9

    Tổng hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 = 0\) là

    A. 2.

    B. -2.

    C. \(\frac{1}{2}\).

    D. \( - \frac{1}{2}\).

    Phương pháp giải:

    Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Nếu \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète tổng các nghiệm là \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\).

    Lời giải chi tiết:

    Vì \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 2 = 2 > 0\) nên tổng hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 = 0\) là \({x_1} + {x_2} = \frac{4}{2} = 2\)

    Chọn A

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 21 Vở thực hành Toán 9

      Tích hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 4x - 9 = 0\) là

      A. \(\frac{9}{2}\).

      B. \( - \frac{9}{2}\).

      C. -2.

      D. 2.

      Phương pháp giải:

      Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Nếu \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète tích các nghiệm là \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

      Lời giải chi tiết:

      Vì \(\Delta ' = 22 > 0\) nên tích hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 4x - 9 = 0\) là \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - 9}}{2}\)

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 21 Vở thực hành Toán 9

        Hai số 3 và -5 là nghiệm của phương trình

        A. \({x^2} - 2x - 15 = 0\).

        B. \({x^2} + 2x - 15 = 0\).

        C. \({x^2} - 15x + 2 = 0\).

        D. \({x^2} + 15x - 2 = 0\).

        Phương pháp giải:

        Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

        Lời giải chi tiết:

        Hai số 3 và -5 có tổng là -2 và tích là -15 nên hai số là nghiệm của phương trình \({x^2} + 2x - 15 = 0\).

        Chọn B

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 21 Vở thực hành Toán 9

          Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x + 3 = 0\) là

          A. 5.

          B. 3.

          C. 19.

          D. 22.

          Phương pháp giải:

          + Tính \(\Delta \).

          + Viết định lí Viète ta có để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

          + Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó tính được tổng bình phương các nghiệm.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.3 = 23 > 0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_2}\).

          Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 3\)

          Ta có: \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.3 = 19\)

          Chọn C

          Câu 5

            Trả lời Câu 5 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Nếu phương trình \({x^2} - 2mx - m = 0\) có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:

            A. 2.

            B. -2.

            C. -m.

            D. m.

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

            Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(x = - 1\) là một nghiệm của phương trình nên ta có nghiệm còn lại của phương trình là: \(x = \frac{{ - \left( { - m} \right)}}{1} = m\)

            Chọn D

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • Câu 1
            • Câu 2
            • Câu 3
            • Câu 4
            • Câu 5

            Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

            Trả lời Câu 1 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Tổng hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 = 0\) là

            A. 2.

            B. -2.

            C. \(\frac{1}{2}\).

            D. \( - \frac{1}{2}\).

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Nếu \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète tổng các nghiệm là \({x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta ' = {\left( { - 2} \right)^2} - 2 = 2 > 0\) nên tổng hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} - 4x + 1 = 0\) là \({x_1} + {x_2} = \frac{4}{2} = 2\)

            Chọn A

            Trả lời Câu 2 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Tích hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 4x - 9 = 0\) là

            A. \(\frac{9}{2}\).

            B. \( - \frac{9}{2}\).

            C. -2.

            D. 2.

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\). Nếu \(\Delta ' > 0\) thì áp dụng định lí Viète tích các nghiệm là \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a}\)

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta ' = 22 > 0\) nên tích hai nghiệm của phương trình \(2{x^2} + 4x - 9 = 0\) là \({x_1}.{x_2} = \frac{{ - 9}}{2}\)

            Chọn B

            Trả lời Câu 3 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Hai số 3 và -5 là nghiệm của phương trình

            A. \({x^2} - 2x - 15 = 0\).

            B. \({x^2} + 2x - 15 = 0\).

            C. \({x^2} - 15x + 2 = 0\).

            D. \({x^2} + 15x - 2 = 0\).

            Phương pháp giải:

            Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

            Lời giải chi tiết:

            Hai số 3 và -5 có tổng là -2 và tích là -15 nên hai số là nghiệm của phương trình \({x^2} + 2x - 15 = 0\).

            Chọn B

            Trả lời Câu 4 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Tổng bình phương các nghiệm của phương trình \({x^2} - 5x + 3 = 0\) là

            A. 5.

            B. 3.

            C. 19.

            D. 22.

            Phương pháp giải:

            + Tính \(\Delta \).

            + Viết định lí Viète ta có để tính \({x_1} + {x_2};{x_1}.{x_2}\).

            + Biến đổi \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\), từ đó tính được tổng bình phương các nghiệm.

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(\Delta = {\left( { - 5} \right)^2} - 4.1.3 = 23 > 0\) nên phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt \({x_1}\) và \({x_2}\).

            Theo định lí Viète ta có: \({x_1} + {x_2} = 5;{x_1}.{x_2} = 3\)

            Ta có: \(x_1^2 + x_2^2 = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2} = {5^2} - 2.3 = 19\)

            Chọn C

            Trả lời Câu 5 trang 21 Vở thực hành Toán 9

            Nếu phương trình \({x^2} - 2mx - m = 0\) có một nghiệm là -1 thì nghiệm của lại là:

            A. 2.

            B. -2.

            C. -m.

            D. m.

            Phương pháp giải:

            Xét phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

            Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

            Lời giải chi tiết:

            Vì \(x = - 1\) là một nghiệm của phương trình nên ta có nghiệm còn lại của phương trình là: \(x = \frac{{ - \left( { - m} \right)}}{1} = m\)

            Chọn D

            Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

            Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

            Trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề đã học trong chương. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm: xác định hệ số của đa thức, tìm nghiệm của phương trình bậc hai, giải bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về phương trình bậc hai, và các bài tập liên quan đến hàm số bậc hai.

            Nội dung chi tiết giải các câu hỏi trắc nghiệm

            Để giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải bài tập, chúng tôi sẽ giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Mỗi câu giải sẽ bao gồm:

            • Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và những gì cần tìm.
            • Áp dụng kiến thức: Sử dụng các công thức, định lý và kiến thức đã học để giải quyết bài toán.
            • Giải thích chi tiết: Trình bày các bước giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em theo dõi và nắm bắt được logic giải bài.
            • Kết luận: Đưa ra đáp án chính xác và giải thích tại sao đáp án đó lại đúng.

            Ví dụ minh họa (Giả định các câu hỏi trắc nghiệm)

            Câu 1: Cho đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3. Hệ số của x2 là?

            Giải: Hệ số của x2 trong đa thức P(x) = 2x2 - 5x + 3 là 2.

            Câu 2: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có nghiệm là?

            Giải: Phương trình x2 - 4x + 4 = 0 có thể viết lại thành (x - 2)2 = 0. Do đó, phương trình có nghiệm kép x = 2.

            Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

            1. Bài tập về đa thức:

            • Xác định bậc của đa thức.
            • Tìm nghiệm của đa thức.
            • Thực hiện các phép toán trên đa thức (cộng, trừ, nhân, chia).

            2. Bài tập về phương trình bậc hai:

            • Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm.
            • Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử.
            • Ứng dụng phương trình bậc hai để giải bài toán thực tế.

            3. Bài tập về hàm số bậc hai:

            • Xác định các yếu tố của hàm số bậc hai (hệ số a, b, c, đỉnh, trục đối xứng).
            • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
            • Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số.

            Lưu ý khi giải bài tập trắc nghiệm

            • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
            • Sử dụng các công thức, định lý và kiến thức đã học một cách chính xác.
            • Kiểm tra lại kết quả trước khi đưa ra đáp án.
            • Luyện tập thường xuyên để nâng cao kỹ năng giải bài tập.

            Tài liệu tham khảo hữu ích

            Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm:

            • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2.
            • Các bài giảng trực tuyến về Toán 9.
            • Các trang web học Toán online uy tín.

            Lời kết

            Hy vọng với những giải thích chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết các câu hỏi trắc nghiệm trang 21 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9