Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 80, 81 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Trên một dãy phố có 5 khách sạn với chất lượng và giá cả như nhau, kí hiệu là A, B, C, D, E. Hai người khách tên Hải và Nam mỗi người chọn một khách sạn để thuê phòng. Tính xác suất của các biến cố sau: a) E: “Hai người khách cùng vào một khách sạn”; b) F: “Có ít nhất một người khách chọn khách sạn A”.
Đề bài
Trên một dãy phố có 5 khách sạn với chất lượng và giá cả như nhau, kí hiệu là A, B, C, D, E. Hai người khách tên Hải và Nam mỗi người chọn một khách sạn để thuê phòng. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: “Hai người khách cùng vào một khách sạn”;
b) F: “Có ít nhất một người khách chọn khách sạn A”.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cách tính xác suất của một biến cố E:
Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.
Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.
Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).
Lời giải chi tiết
Mỗi kết quả có thể là cặp (X, Y) trong đó X, Y tương ứng là tên của khách sạn mà Hải và Nam chọn. Ta liệt kê tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng sau:

Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 25 kết quả có thể là đồng khả năng.
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố E là: (A, A); (B, B); (C, C); (D, D); (E, E). Vậy \(P\left( E \right) = \frac{5}{{25}} = \frac{1}{5}\).
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố F là: (A, A); (B, A); (C, A); (D, A); (E, A), (A, B), (A, C), (A, D), (A, E).
Vậy \(P\left( F \right) = \frac{9}{{25}}\).
Bài 5 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các công thức nghiệm, định lý về dấu của tam thức bậc hai và các phương pháp giải phương trình khác nhau.
Bài 5 bao gồm các dạng bài tập sau:
Giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0
Lời giải:
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 2.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5
Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5
Giải phương trình: x2 - 4x + 4 = 0
Lời giải:
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 4.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
x1 = x2 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2
Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = 2
Giải phương trình: x2 + 2x + 5 = 0
Lời giải:
Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = 2, c = 5.
Tính delta (Δ): Δ = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 1 * 5 = 4 - 20 = -16
Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.
Để giải nhanh phương trình bậc hai, các em có thể sử dụng một số mẹo sau:
Để nắm vững kiến thức về phương trình bậc hai, các em nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cung cấp các bài giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập để giúp các em học tập tốt hơn.
Hy vọng bài viết này đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 80,81 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!