Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 15 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 9 trang 15 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài toán này thường liên quan đến các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài toán này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37inch là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37inch có định dạng 16:9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây diện tích của các màn hình được tính bằng inch vuông.

Đề bài

Kích thước màn hình ti vi hình chữ nhật được xác định bằng độ dài đường chéo. Ti vi truyền thống có định dạng 4:3, nghĩa là tỉ lệ giữa chiều dài và chiều rộng của màn hình là 4:3. Hỏi diện tích của màn hình ti vi truyền thống 37inch là bao nhiêu? Diện tích của màn hình ti vi LCD 37inch có định dạng 16:9 là bao nhiêu? Màn hình ti vi nào có diện tích lớn hơn? Ở đây diện tích của các màn hình được tính bằng inch vuông.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9 trang 15 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Gọi chiều dài của ti vi là x, đặt điều kiện, tính chiều rộng theo x.

+ Áp dụng định lý Pythagore để đưa ra phương trình theo ẩn x.

+ Giải phương trình ẩn x, tìm nghiệm x, đối chiếu với điều kiện để tìm giá trị x thỏa mãn điều kiện.

+ Tính diện tích của ti vi.

+ So sánh diện tích của ti vi truyền thống và ti vi LCD và đưa ra kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi chiều dài của ti vi truyền thống là x (inch). Điều kiện: \(x > 0\).

Khi đó, chiều rộng của ti vi truyền thống là \(\frac{3}{4}x\left( {inch} \right)\).

Vì độ dài đường chéo của màn hình ti vi truyền thống là 37inch nên ta có phương trình:

 \({x^2} + {\left( {\frac{3}{4}x} \right)^2} = {37^2}\) hay \(25{x^2} = 21\;904\)

Giải phương trình này ta được \(x = 29,6\left( {inch} \right)\)

Diện tích của ti vi truyền thống 37inch là:

\(\frac{{3{x^2}}}{4} = \frac{{{{3.29,6}^2}}}{4} = 657,12\left( {inc{h^2}} \right)\)

Gọi chiều dài của ti vi LCD là y (inch). Điều kiện: \(y > 0\).

Khi đó, chiều rộng của ti vi LCD là \(\frac{9}{{16}}y\left( {inch} \right)\)

Vì độ dài đường chéo của màn hình ti vi LCD là 37inch nên ta có phương trình:

\({y^2} + {\left( {\frac{9}{{16}}y} \right)^2} = {37^2}\) hay \(337{y^2} = 350\;464\)

Giải phương trình này ta được \(y \approx 32,25\left( {inch} \right)\).

Diện tích của ti vi LCD 37inch là:

\(\frac{{9{y^2}}}{{16}} \approx \frac{{{{9.32,25}^2}}}{{16}} \approx 585,04\left( {inc{h^2}} \right)\).

Vậy khi cùng loại ti vi 37inch, diện tích của màn hình ti vi truyền thống lớn hơn diện tích của màn hình ti vi LCD.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 9 trang 15 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Phương pháp và Lời giải Chi tiết

Bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, đặc biệt là phương trình đường thẳng.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập cụ thể, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường yêu cầu học sinh:

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng.
  2. Tìm điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  3. Viết phương trình đường thẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước.

Phương pháp giải thường bao gồm:

  • Sử dụng định nghĩa hàm số bậc nhất để xác định hệ số góc.
  • Áp dụng các điều kiện về đường thẳng song song và vuông góc.
  • Thay các giá trị đã biết vào phương trình đường thẳng để tìm các hệ số chưa biết.

III. Lời giải chi tiết bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng phần của bài 9, tùy thuộc vào nội dung cụ thể của bài toán. Ví dụ:)

Ví dụ: Cho đường thẳng y = (m - 1)x + 2. Tìm giá trị của m để đường thẳng này song song với đường thẳng y = 2x + 1.

Lời giải:

Để hai đường thẳng song song, hệ số góc của chúng phải bằng nhau. Do đó, ta có:

m - 1 = 2

=> m = 3

Vậy, với m = 3, đường thẳng y = (m - 1)x + 2 song song với đường thẳng y = 2x + 1.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 10 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2
  • Bài 11 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2
  • Các bài tập về hàm số bậc nhất trong sách giáo khoa Toán 9 tập 2.

V. Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Hiểu rõ các điều kiện về đường thẳng song song và vuông góc.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 9 trang 15 Vở thực hành Toán 9 tập 2 và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9