Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Trang 101 Vở thực hành Toán 9 chứa nhiều câu hỏi trắc nghiệm quan trọng, đòi hỏi học sinh phải có sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và công thức đã học. Chúng tôi sẽ giúp bạn giải quyết những khó khăn này.

Cho đường tròn (O) có bán kính bằng 12cm. Khi đó, dây lớn nhất của đường tròn (O; 12cm) có độ dài bằng A. 6cm. B. 36cm. C. 12cm. D. 24cm.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 101 Vở thực hành Toán 9

    Cho đường tròn (O) có bán kính bằng 12cm. Khi đó, dây lớn nhất của đường tròn (O; 12cm) có độ dài bằng

    A. 6cm.

    B. 36cm.

    C. 12cm.

    D. 24cm.

    Phương pháp giải:

    Trong một đường tròn, đường kính là dây lớn nhất.

    Lời giải chi tiết:

    Dây lớn nhất của đường tròn (O; 12cm) là đường kính nên dây lớn nhất có độ dài là: 2.12=24(cm)

    Chọn D

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 101 Vở thực hành Toán 9

      Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm trong đường tròn (O). Kẻ dây AB của đường tròn (O) nhận M làm trung điểm. Biết \(R = 5cm\) và \(OM = 1,4cm\). Độ dài dây AB là

      A. 9,5cm.

      B. 9,6cm.

      C. 9,8cm.

      D. 9cm.

      Phương pháp giải:

      + Chứng minh tam giác AOB cân tại O, suy ra OM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

      + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OMB vuông tại M ta tính được MB.

      + \(AB = 2MB\).

      Lời giải chi tiết:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 1 1

      Tam giác AOB có \(OA = OB\) (bán kính (O)) nên tam giác AOB cân tại O. Do đó, OM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

      Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OMB vuông tại M có: \(M{B^2} + O{M^2} = O{B^2}\)

      Suy ra \(MB = \sqrt {O{B^2} - O{M^2}} = \sqrt {{5^2} - {{1,4}^2}} = 4,8\left( {cm} \right)\)

      Do đó, \(AB = 2MB = 2.4,8 = 9,6\left( {cm} \right)\)

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 101 Vở thực hành Toán 9

        Cho Hình 5.7. Khẳng định nào sau đây là đúng?

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 2 1

        A. Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

        B. Góc ở tâm AOC chắn cung AB.

        C. Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm BOC.

        D. Góc ở tâm AOC chắn cung BC.

        Phương pháp giải:

        Quan sát hình và rút ra kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

        Chọn A

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O; R), vẽ dây \(AB = \sqrt 2 R\) (H.5.8). Số đo của cung AmB là

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 3 1

          A. \({45^o}\).

          B. \({90^o}\).

          C. \({270^o}\).

          D. \({60^o}\).

          Phương pháp giải:

          Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

          Lời giải chi tiết:

          Vì A, B thuộc (O) nên \(OA = OB = R\)

          Ta có: \(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\) nên tam giác OAB vuông tại O. Do đó, \(\widehat {AOB} = {90^o}\)

          Vì góc ở tâm AOB chắn cung AmB nên \(sđ\overset\frown{AmB}=\widehat{AOB}={{90}^{o}}\)

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng cho mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O) có bán kính bằng 12cm. Khi đó, dây lớn nhất của đường tròn (O; 12cm) có độ dài bằng

          A. 6cm.

          B. 36cm.

          C. 12cm.

          D. 24cm.

          Phương pháp giải:

          Trong một đường tròn, đường kính là dây lớn nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Dây lớn nhất của đường tròn (O; 12cm) là đường kính nên dây lớn nhất có độ dài là: 2.12=24(cm)

          Chọn D

          Trả lời Câu 2 trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O; R) và điểm M nằm trong đường tròn (O). Kẻ dây AB của đường tròn (O) nhận M làm trung điểm. Biết \(R = 5cm\) và \(OM = 1,4cm\). Độ dài dây AB là

          A. 9,5cm.

          B. 9,6cm.

          C. 9,8cm.

          D. 9cm.

          Phương pháp giải:

          + Chứng minh tam giác AOB cân tại O, suy ra OM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

          + Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OMB vuông tại M ta tính được MB.

          + \(AB = 2MB\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 1

          Tam giác AOB có \(OA = OB\) (bán kính (O)) nên tam giác AOB cân tại O. Do đó, OM là đường trung tuyến đồng thời là đường cao.

          Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác OMB vuông tại M có: \(M{B^2} + O{M^2} = O{B^2}\)

          Suy ra \(MB = \sqrt {O{B^2} - O{M^2}} = \sqrt {{5^2} - {{1,4}^2}} = 4,8\left( {cm} \right)\)

          Do đó, \(AB = 2MB = 2.4,8 = 9,6\left( {cm} \right)\)

          Chọn B

          Trả lời Câu 3 trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Cho Hình 5.7. Khẳng định nào sau đây là đúng?

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 2

          A. Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

          B. Góc ở tâm AOC chắn cung AB.

          C. Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm BOC.

          D. Góc ở tâm AOC chắn cung BC.

          Phương pháp giải:

          Quan sát hình và rút ra kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Cung AmB bị chắn bởi góc ở tâm AOB.

          Chọn A

          Trả lời Câu 4 trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Cho đường tròn (O; R), vẽ dây \(AB = \sqrt 2 R\) (H.5.8). Số đo của cung AmB là

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 3

          A. \({45^o}\).

          B. \({90^o}\).

          C. \({270^o}\).

          D. \({60^o}\).

          Phương pháp giải:

          Trong một đường tròn, số đo cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó.

          Lời giải chi tiết:

          Vì A, B thuộc (O) nên \(OA = OB = R\)

          Ta có: \(A{B^2} = O{A^2} + O{B^2}\) nên tam giác OAB vuông tại O. Do đó, \(\widehat {AOB} = {90^o}\)

          Vì góc ở tâm AOB chắn cung AmB nên \(sđ\overset\frown{AmB}=\widehat{AOB}={{90}^{o}}\)

          Chọn B

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 101 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 101 Vở thực hành Toán 9

          Trang 101 Vở thực hành Toán 9 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Việc nắm vững kiến thức nền tảng là vô cùng quan trọng để giải quyết các bài tập trắc nghiệm một cách chính xác và nhanh chóng.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 101)

          Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi nào?

          • A. a = 0
          • B. a ≠ 0
          • C. b = 0
          • D. a và b đều khác 0

          Lời giải: Hàm số y = ax + b là hàm số bậc nhất khi và chỉ khi hệ số a khác 0. Do đó, đáp án đúng là B.

          Câu 2: (Ví dụ minh họa - cần thay thế bằng nội dung thực tế từ trang 101)

          Cho hệ phương trình sau: 2x + y = 5 x - y = 1

          Nghiệm của hệ phương trình là?

          • A. (x = 1, y = 3)
          • B. (x = 2, y = 1)
          • C. (x = 3, y = -1)
          • D. (x = -1, y = 7)

          Lời giải: Cộng hai phương trình lại, ta được: 3x = 6 => x = 2. Thay x = 2 vào phương trình x - y = 1, ta được: 2 - y = 1 => y = 1. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (x = 2, y = 1). Do đó, đáp án đúng là B.

          Các dạng bài tập thường gặp trên trang 101

          1. Xác định hàm số bậc nhất: Các bài tập yêu cầu xác định xem một phương trình có phải là hàm số bậc nhất hay không, dựa trên điều kiện a ≠ 0.
          2. Tìm hệ số a và b của hàm số bậc nhất: Các bài tập yêu cầu tìm giá trị của a và b khi biết các thông tin về đồ thị hoặc các điểm thuộc hàm số.
          3. Giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Các bài tập yêu cầu tìm nghiệm của hệ phương trình bằng các phương pháp như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
          4. Ứng dụng của hàm số và hệ phương trình: Các bài tập liên quan đến việc giải các bài toán thực tế bằng cách sử dụng hàm số và hệ phương trình.

          Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài là bước đầu tiên để giải quyết bài tập một cách chính xác.
          • Sử dụng các công thức và định lý: Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến chủ đề đang xét.
          • Loại trừ các đáp án sai: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án không hợp lý.
          • Thử lại đáp án: Sau khi chọn được đáp án, hãy thử lại để đảm bảo tính chính xác.

          Tầm quan trọng của việc luyện tập thường xuyên

          Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Hãy dành thời gian để giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 9 và các tài liệu tham khảo khác. Đừng ngần ngại tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

          Bảng tổng hợp các công thức quan trọng (Ví dụ)

          Công thứcMô tả
          y = ax + bHàm số bậc nhất
          Δ = b2 - 4acBiệt thức của phương trình bậc hai

          Giaibaitoan.com hy vọng rằng những lời giải chi tiết và hướng dẫn này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 101 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9