Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 135, 136 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 11 trang 135, 136 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 11 trang 135, 136 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 11 trang 135, 136 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông. a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C). b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng (IK bot BD). c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang. d) Chứng minh rằng (EF = AE + CF).

Đề bài

Tứ giác ABCD có hai góc đối diện B và D vuông, hai góc kia không vuông.

a) Chứng minh rằng có một đường tròn đi qua bốn điểm A, B, C và D. Ta gọi đó là đường tròn (C).

b) Gọi I và K lần lượt là trung điểm của các đường chéo AC và BD của tứ giác. Chứng minh rằng \(IK \bot BD\).

c) Kí hiệu các tiếp tuyến của đường tròn (C) tại A, B và C lần lượt là a, b và c. Giả sử b cắt a và c theo thứ tự tại E và F. Chứng minh rằng tứ giác AEFC là một hình thang.

d) Chứng minh rằng \(EF = AE + CF\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 135, 136 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên ABCD là tứ giác nội tiếp

b) + AC là đường kính của (C) nên I là tâm của (C).

+ Suy ra \(ID = IB\). Mà \(KD = KB\) nên IK là đường trung trực của DB. Vậy IK vuông góc với DB.

c) Vì \(AC \bot AE\), \(AC \bot CF\) suy ra AE // CF nên AEFC là hình thang.

d) Theo tính chất của tiếp tuyến có \(EB = EA,\;BF = FC\) nên \(EF = EB + BF = EA + FC\).

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 135, 136 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

a) Ta có \(\widehat {ABC} + \widehat {ADC} = {90^0} + {90^0} = {180^0}\) nên ABCD là tứ giác nội tiếp. Do vậy tồn tại đường tròn (C) đi qua bốn điểm A, B, C, D.

b) Ta có AC là đường kính của (C) (do AC chắn một cung \(90^\circ \)) nên I là tâm của (C). Từ đó \(ID = IB\), lại có \(KD = KB\) nên IK là đường trung trực của DB. Vậy IK vuông góc với DB.

c) Ta có \(AC \bot AE\), \(AC \bot CF\) suy ra AE // CF nên AEFC là hình thang.

d) Theo tính chất tiếp tuyến, ta có: \(EB = EA,\;BF = FC.\)

Do đó \(EF = EB + BF = EA + FC\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 11 trang 135, 136 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 135, 136 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 11 trang 135, 136 Vở thực hành Toán 9 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Cụ thể, các bài tập thường liên quan đến việc xác định hàm số, tìm giao điểm của đồ thị hàm số, và ứng dụng hàm số vào các bài toán hình học.

Nội dung chi tiết bài 11

Bài 11 bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi tập trung vào một khía cạnh khác nhau của hàm số bậc nhất. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hàm số bậc nhất: Định nghĩa, dạng tổng quát y = ax + b (a ≠ 0).
  • Hệ số a và b: Ý nghĩa của hệ số a (độ dốc) và b (giao điểm với trục tung).
  • Đồ thị hàm số: Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định giao điểm của đồ thị với các trục tọa độ.
  • Ứng dụng của hàm số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc nhất.

Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

Câu 1: Xác định hàm số

Để xác định hàm số, học sinh cần phân tích đề bài và tìm mối liên hệ giữa hai đại lượng x và y. Sau đó, biểu diễn mối liên hệ này dưới dạng phương trình y = ax + b.

Câu 2: Tìm giao điểm của đồ thị hàm số

Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành (Ox), ta giải phương trình y = 0. Để tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục tung (Oy), ta giải phương trình x = 0.

Câu 3: Ứng dụng hàm số vào bài toán thực tế

Trong các bài toán thực tế, học sinh cần chuyển đổi các thông tin trong đề bài thành các đại lượng toán học và sử dụng hàm số để mô tả mối quan hệ giữa chúng. Sau đó, giải phương trình hoặc hệ phương trình để tìm ra kết quả.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 1. Tìm giao điểm của đồ thị hàm số với trục Ox và Oy.

Giải:

  • Giao điểm với trục Ox: Cho y = 0, ta có 2x - 1 = 0 => x = 1/2. Vậy giao điểm là (1/2, 0).
  • Giao điểm với trục Oy: Cho x = 0, ta có y = 2(0) - 1 = -1. Vậy giao điểm là (0, -1).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Vận dụng linh hoạt các kiến thức về hàm số bậc nhất.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Bài 11 trang 135, 136 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9