Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 100, 101 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 100, 101 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 100, 101 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7 trang 100, 101 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn.

Giaibaitoan.com cung cấp lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho hình vuông ABCD nội tiếp (O) với (AB = 4cm). Hãy tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung AB và cung nhỏ AB của (O).

Đề bài

Cho hình vuông ABCD nội tiếp (O) với \(AB = 4cm\). Hãy tính diện tích hình viên phân giới hạn bởi dây cung AB và cung nhỏ AB của (O).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 100, 101 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Theo định lí Pythagore tính được AC, từ đó tính được bán kính R của (O).

+ Hình tròn tâm O bán kính R có diện tích là \({S_1} = \pi {R^2}\).

+ Hình vuông ABCD có diện tích là \({S_2} = A{B^2}\).

+ Vì bốn cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông lần lượt cùng với bốn cung nhỏ AB, BC, CD, DA giới hạn bốn hình viên phân bằng nhau nên mỗi hình này có diện tích là \(S = \frac{1}{4}\left( {{S_1} - {S_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 100, 101 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Theo định lí Pythagore, ta có:

\(AC = \sqrt {A{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {16 + 16} = 4\sqrt 2 \left( {cm} \right)\).

Vậy đường tròn (O) có bán kính:

\(R = \frac{{AC}}{2} = 2\sqrt 2 \left( {cm} \right)\).

Hình tròn tâm O bán kính R có diện tích là \({S_1} = \pi {R^2} = 8\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Hình vuông ABCD có diện tích là \({S_2} = A{B^2} = 16\left( {c{m^2}} \right)\).

Vì bốn cạnh AB, BC, CD, DA của hình vuông lần lượt cùng với bốn cung nhỏ AB, BC, CD, DA giới hạn bốn hình viên phân bằng nhau nên mỗi hình này có diện tích là:

\(S = \frac{1}{4}\left( {{S_1} - {S_2}} \right) = \left( {2\pi - 4} \right)\left( {c{m^2}} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 7 trang 100, 101 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 100, 101 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 7 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về phương trình bậc hai một ẩn để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định hệ số của phương trình, tính delta, và tìm nghiệm của phương trình. Việc nắm vững các công thức và phương pháp giải là yếu tố then chốt để hoàn thành tốt bài tập này.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 100, 101

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai: Đây là dạng bài tập cơ bản nhất, yêu cầu học sinh giải phương trình bằng cách sử dụng công thức nghiệm hoặc phương pháp phân tích thành nhân tử.
  2. Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh xác định điều kiện để phương trình có nghiệm dựa vào giá trị của delta.
  3. Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải toán thực tế: Các bài tập ứng dụng thường liên quan đến các bài toán về diện tích, chiều dài, vận tốc, thời gian,…

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 7.1 trang 100 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Giải phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định hệ số a, b, c của phương trình: a = 2, b = -5, c = 3
  • Bước 2: Tính delta: Δ = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 3 = 25 - 24 = 1
  • Bước 3: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 1) / (2 * 2) = 3/2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 1) / (2 * 2) = 1
  • Kết luận: Phương trình có hai nghiệm x1 = 3/2 và x2 = 1

Bài 7.2 trang 101 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Tìm m để phương trình x2 - 2(m+1)x + m2 + 2m = 0 có nghiệm kép.

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định hệ số a, b, c của phương trình: a = 1, b = -2(m+1), c = m2 + 2m
  • Bước 2: Tính delta: Δ = b2 - 4ac = [-2(m+1)]2 - 4 * 1 * (m2 + 2m) = 4(m2 + 2m + 1) - 4m2 - 8m = 4m2 + 8m + 4 - 4m2 - 8m = 4
  • Bước 3: Để phương trình có nghiệm kép, Δ = 0. Tuy nhiên, Δ = 4 > 0 với mọi giá trị của m. Do đó, không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện đề bài.
  • Kết luận: Không có giá trị nào của m để phương trình có nghiệm kép.

Mẹo giải bài tập phương trình bậc hai

  • Nắm vững các công thức nghiệm và điều kiện để phương trình có nghiệm.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra lại kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố cần tìm.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
  • Các bài giảng trực tuyến về phương trình bậc hai
  • Các trang web học toán uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 100, 101 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9