Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau: E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”; F: “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn và đồng xu xuất hiện mặt sấp”; G: “Rút được tấm thẻ ghi số 5 hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.

Đề bài

Bạn An gieo một đồng xu cân đối và bạn Bình rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ hộp chứa 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Tính xác suất của các biến cố sau:

E: “Rút được tấm thẻ ghi số lẻ”;

F: “Rút được tấm thẻ ghi số chẵn và đồng xu xuất hiện mặt sấp”;

G: “Rút được tấm thẻ ghi số 5 hoặc đồng xu xuất hiện mặt ngửa”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Giải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Mỗi ô ở bảng là một kết quả có thể.

Không gian mẫu là

\(\Omega = {(1, S); (2, S); (3, S); (4, S); (5, S); (1, N); (2, N); (3, N); (4, N); (5, N)}.\)

Có 10 kết quả có thể là đồng khả năng.

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố E là:

\(\Omega = {(1, S; (3, S); (5, S); (1, N); (3, N); (5, N)}\).

Vậy\(P\left( E \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\).

- Có 2 kết quả thuận lợi cho biến cố F là: (2, S); (4, S).

Vậy \(P\left( F \right) = \frac{2}{{10}} = \frac{1}{5}\).

- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố G là: (5, S); (1, N); (2, N); (3, N); (4, N); (5, N).

Vậy \(P\left( G \right) = \frac{6}{{10}} = \frac{3}{5}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 76 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan và phương pháp giải

Bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, cũng như việc tìm điểm thuộc đường thẳng. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất và các phương pháp xác định đường thẳng.

1. Khái niệm hàm số bậc nhất

Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc và b là tung độ gốc. Hệ số góc a quyết định độ dốc của đường thẳng, còn tung độ gốc b là tọa độ giao điểm của đường thẳng với trục Oy.

2. Xác định đường thẳng khi biết các yếu tố

  • Khi biết hai điểm thuộc đường thẳng: Sử dụng công thức tính hệ số góc a = (y2 - y1) / (x2 - x1). Sau đó, thay một trong hai điểm và hệ số góc a vào phương trình y = ax + b để tìm b.
  • Khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng: Thay tọa độ điểm và hệ số góc a vào phương trình y = ax + b để tìm b.
  • Khi biết phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác: Đường thẳng song song có cùng hệ số góc, đường thẳng vuông góc có hệ số góc là nghịch đảo âm của nhau.

Giải chi tiết bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Để minh họa, chúng ta sẽ cùng giải một ví dụ cụ thể từ bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Giả sử đề bài yêu cầu tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 6).

Bước 1: Tính hệ số góc

a = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2

Bước 2: Tìm tung độ gốc

Thay điểm A(1; 2) và a = 2 vào phương trình y = ax + b, ta có:

2 = 2 * 1 + b => b = 0

Bước 3: Viết phương trình đường thẳng

Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x.

Các dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải

Ngoài việc tìm phương trình đường thẳng, bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2 còn có thể xuất hiện các dạng bài tập khác như:

  • Xác định xem một điểm có thuộc đường thẳng hay không: Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng. Nếu thỏa mãn phương trình, điểm đó thuộc đường thẳng.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Giải hệ phương trình hai ẩn để tìm tọa độ giao điểm.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào các bài toán thực tế: Ví dụ như bài toán về quãng đường, vận tốc, thời gian.

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về hàm số bậc nhất và các phương pháp giải bài tập liên quan, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, vở bài tập và các đề thi thử. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn trên YouTube.

Bảng tổng hợp công thức quan trọng

Công thứcMô tả
y = ax + bPhương trình hàm số bậc nhất
a = (y2 - y1) / (x2 - x1)Công thức tính hệ số góc

Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài 4 trang 76 Vở thực hành Toán 9 tập 2 và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9