Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường. Lập bảng tần số và tần số tương đối biểu diễn trên biểu đồ.

Đề bài

Biểu đồ cột sau đây cho biết cỡ giày của các bạn nam khối 9 trong trường.

Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Lập bảng tần số và tần số tương đối biểu diễn trên biểu đồ.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

- Cách lập bảng tần số:

+ Từ biểu đồ ta tìm được tần số tương ứng với cỡ giày \({x_i}\).

+ Lập bảng tần số có dạng:

Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 3

Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau, các giá trị \({x_i}\) này có thể không là số.

- Cách lập bảng tần số tương đối: + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.

+ Lập bảng tần số tương đối có dạng:

Giá trị

\({x_1}\)

\({x_k}\)

Tần số tương đối

\({f_1}\)

\({f_k}\)

Lời giải chi tiết

Tổng số học sinh nam khối 9 là: \(28 + 37 + 30 + 10 + 15 = 120\) (học sinh)

Số học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là 28, 37, 30, 10, 15.

Ta có bảng tần số như sau:

Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 4

Tỉ lệ học sinh nam đi các cỡ giày 36, 37, 38, 39, 40 tương ứng là: \(\frac{{28}}{{120}}.100\% \approx 23,33\% ;\frac{{37}}{{120}}.100\% \approx 30,83\% ;\frac{{30}}{{120}}.100\% = 25\% ;\frac{{10}}{{120}}.100\% \approx 8,34\% ;\frac{{15}}{{120}}.100\% = 12,5\% \)

Ta có bảng tần số tương đối như sau:

Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 5

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 51, 52 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 51, 52 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các công thức nghiệm, điều kiện xác định và các phương pháp giải phương trình khác nhau.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm
  • Dạng 2: Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp phân tích thành nhân tử
  • Dạng 3: Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp hoàn thiện bình phương
  • Dạng 4: Giải phương trình bậc hai chứa tham số

Giải chi tiết từng bài tập

Bài 4.1 trang 51 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Giải phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0

Lời giải:

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 2, b = -5, c = 2.

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9.

Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:

x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + √9) / (2 * 2) = (5 + 3) / 4 = 2

x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - √9) / (2 * 2) = (5 - 3) / 4 = 0.5

Vậy, phương trình có hai nghiệm là x1 = 2 và x2 = 0.5.

Bài 4.2 trang 51 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Giải phương trình: x2 - 4x + 4 = 0

Lời giải:

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = -4, c = 4.

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0.

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -(-4) / (2 * 1) = 2

Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = 2.

Bài 4.3 trang 52 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Đề bài: Giải phương trình: x2 + 2x + 1 = 0

Lời giải:

Phương trình có dạng ax2 + bx + c = 0 với a = 1, b = 2, c = 1.

Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 1 * 1 = 4 - 4 = 0.

Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:

x1 = x2 = -b / 2a = -2 / (2 * 1) = -1

Vậy, phương trình có nghiệm kép là x = -1.

Mẹo giải nhanh phương trình bậc hai

Để giải nhanh các phương trình bậc hai, các em có thể sử dụng một số mẹo sau:

  • Kiểm tra xem phương trình có dạng đặc biệt không: Ví dụ, phương trình (x + a)2 = 0 có nghiệm kép x = -a.
  • Sử dụng công thức nghiệm thu gọn: Nếu b là số chẵn, ta có thể sử dụng công thức nghiệm thu gọn để tính toán nhanh hơn.
  • Phân tích thành nhân tử: Nếu phương trình có thể phân tích thành nhân tử, ta có thể dễ dàng tìm ra nghiệm.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức, các em nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo khác. Giaibaitoan.com sẽ tiếp tục cập nhật thêm nhiều bài giải và hướng dẫn học tập hữu ích cho các em.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9