Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 65, 66 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.
Cho biểu đồ sau: a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ. b) Giả sử để có kết quả trên PISA đã khảo sát trên 10 000 trẻ em 15 tuổi tại Việt Nam. Lập bảng tần số biểu diễn số lượng trẻ theo các mức đọc thành thạo.
Đề bài
Cho biểu đồ sau:

a) Lập bảng tần số tương đối cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.
b) Giả sử để có kết quả trên PISA đã khảo sát trên 10 000 trẻ em 15 tuổi tại Việt Nam. Lập bảng tần số biểu diễn số lượng trẻ theo các mức đọc thành thạo.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) + Chỉ ra tần số tương đối của từng nhóm số liệu đã có trong biểu đồ.
+ Lập bảng tần số tương đối có dạng:

b) + Tính tần số của từng giá trị trong biểu đồ.
+ Lập bảng tần số có dạng như sau:

Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau, các giá trị \({x_i}\) này có thể không là số.
Lời giải chi tiết
a) Bảng tần số tương đối:

b) Số trẻ em theo các mức độ đọc thành thạo lần lượt là:
Mức 1A trở xuống: \(10\;000.13,85\% = 1385\) (em)
Mức 2: \(10\;000.32,48\% = 3248\) (em)
Mức 3: \(10\;000.35,22\% = 3522\) (em)
Mức 4: \(10\;000.15,80\% = 1580\) (em)
Mức 5, 6: \(10\;000.2,65\% = 265\) (em)
Ta có bảng tần số sau:

Bài 4 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo và các kỳ thi. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các công thức, phương pháp đã học để tìm nghiệm của phương trình. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là điều cần thiết để đạt điểm cao.
Bài 4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu giải một phương trình bậc hai cụ thể. Các phương trình có thể có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0, hoặc có thể được biến đổi về dạng này. Để giải phương trình, học sinh có thể sử dụng một trong các phương pháp sau:
Phương trình: 2x2 - 5x + 2 = 0
Sử dụng phương pháp phân tích thành nhân tử:
2x2 - 4x - x + 2 = 0
2x(x - 2) - (x - 2) = 0
(2x - 1)(x - 2) = 0
Vậy, x = 1/2 hoặc x = 2
Phương trình: x2 - 6x + 9 = 0
Sử dụng phương pháp hoàn thiện bình phương:
(x - 3)2 = 0
Vậy, x = 3 (nghiệm kép)
Phương trình: 3x2 + 7x + 2 = 0
Sử dụng công thức nghiệm:
Δ = b2 - 4ac = 72 - 4 * 3 * 2 = 49 - 24 = 25
x1 = (-b + √Δ) / 2a = (-7 + 5) / (2 * 3) = -1/3
x2 = (-b - √Δ) / 2a = (-7 - 5) / (2 * 3) = -2
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 tập 2, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
Bài 4 trang 65, 66 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
| Phương pháp | Ưu điểm | Nhược điểm |
|---|---|---|
| Phân tích thành nhân tử | Nhanh chóng, dễ hiểu | Không phải lúc nào cũng áp dụng được |
| Công thức nghiệm | Áp dụng được cho mọi phương trình | Cần tính toán cẩn thận |
| Hoàn thiện bình phương | Giúp hiểu rõ bản chất của phương trình | Khá phức tạp |