Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi hiểu rằng việc giải Toán đôi khi có thể gặp khó khăn, đặc biệt là với những bài tập đòi hỏi sự tư duy và vận dụng kiến thức. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải rõ ràng, chi tiết và dễ tiếp thu nhất.

Cho đường tròn (O; 4cm) và ba điểm A, B, C trên đường tròn đó sao cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và số đo của cung nhỏ BC bằng ({70^o}). a) Giải thích tại sao hai cung nhỏ AB và AC bằng nhau. b) Tính độ dài của các cung BC, AB và AC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Đề bài

Cho đường tròn (O; 4cm) và ba điểm A, B, C trên đường tròn đó sao cho tam giác ABC cân tại đỉnh A và số đo của cung nhỏ BC bằng \({70^o}\).

a) Giải thích tại sao hai cung nhỏ AB và AC bằng nhau.

b) Tính độ dài của các cung BC, AB và AC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 1

a) + Chứng minh \(\Delta OAB = \Delta OAC\left( {c.c.c} \right)\). Suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC}\).

+ Từ đó suy ra hai cung nhỏ $\overset\frown{AB}$ và $\overset\frown{AC}$ bằng nhau.

b) + Từ giả thiết \(sđ\overset\frown{BC}={{70}^{o}}\), ta có: Độ dài cung BC là ${{l}_{BC}}=\frac{sđ\overset\frown{BC}}{180}.\pi R$

+ Do A thuộc cung lớn BC nên \(sđ\overset\frown{AB}+sđ\overset\frown{AC}=2.sđ\overset\frown{AB}=sđ\overset\frown{BC}\)lớn

+ Từ đó tính được \(sđ\overset\frown{AB}=sđ\overset\frown{AC}\).

+ Tính được độ dài mỗi cung nhỏ AB và AC.

Lời giải chi tiết

(H.5.16)

Giải bài 1 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 2

a) Hai tam giác OAB và OAC có:

OA là cạnh chung;

\(AB = AC\) (\(\Delta ABC\) cân tại A);

\(OA = OB\)

Do đó, \(\Delta OAB = \Delta OAC\left( {c.c.c} \right)\). Suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {AOC}\).

Lại có, cung nhỏ AB bị chắn bởi góc ở tâm \(\widehat {AOB}\); cung nhỏ AC bị chắn bởi góc ở tâm \(\widehat {AOC}\). Từ đó suy ra hai cung nhỏ $\overset\frown{AB}$ và $\overset\frown{AC}$ bằng nhau.

b) Từ giả thiết \(sđ\overset\frown{BC}={{70}^{o}}\), ta có:

Độ dài cung BC là ${{l}_{BC}}=\frac{sđ\overset\frown{BC}}{180}.\pi R=\frac{70}{180}\pi .4=\frac{14}{9}\pi \approx 4,9\left( cm \right)$

Do A thuộc cung lớn BC nên \(sđ\overset\frown{AB}+sđ\overset\frown{AC}=2.sđ\overset\frown{AB}=sđ\overset\frown{BC}\)lớn$={{360}^{o}}-{{70}^{o}}={{290}^{o}}$

Từ đó ta có \(sđ\overset\frown{AB}=sđ\overset\frown{AC}={{145}^{o}}\). Vậy độ dài mỗi cung nhỏ $\overset\frown{AB}$ và $\overset\frown{AC}$ là:

\(l = \frac{{145}}{{180}}\pi .4 = \frac{{29}}{9}\pi \approx 10,1\left( {cm} \right)\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1 trang 105, 106 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 thường thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Các bài tập trong phần này tập trung vào việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số bậc nhất vào giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 105, 106

Để giải quyết bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Hàm số bậc nhất: Dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
  • Hệ số góc: Xác định độ dốc của đường thẳng. Nếu a > 0, hàm số đồng biến; nếu a < 0, hàm số nghịch biến.
  • Phương trình đường thẳng: Có nhiều dạng phương trình đường thẳng, ví dụ: dạng tổng quát Ax + By + C = 0, dạng y = ax + b, dạng điểm – dốc y – y0 = a(x – x0).
  • Ứng dụng: Giải các bài toán liên quan đến khoảng cách, diện tích, và các bài toán thực tế khác.

Hướng dẫn giải chi tiết từng phần của bài 1

Phần 1: Xác định hệ số góc và tung độ gốc

Thông thường, phần này yêu cầu bạn xác định hệ số góc (a) và tung độ gốc (b) của hàm số đã cho. Để làm được điều này, bạn cần chú ý đến dạng phương trình của hàm số và so sánh với dạng y = ax + b.

Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Xác định hệ số góc và tung độ gốc.

Giải: Hệ số góc a = 2, tung độ gốc b = -3.

Phần 2: Viết phương trình đường thẳng

Phần này yêu cầu bạn viết phương trình đường thẳng dựa trên các thông tin đã cho, ví dụ: biết hai điểm thuộc đường thẳng, biết hệ số góc và một điểm thuộc đường thẳng, hoặc biết phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác.

Ví dụ: Viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = -1.

Giải: Sử dụng dạng phương trình điểm – dốc: y – 2 = -1(x – 1) => y = -x + 3.

Phần 3: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải toán

Phần này yêu cầu bạn vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán thực tế. Ví dụ: tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều, tính giá trị của một sản phẩm khi mua với số lượng khác nhau.

Ví dụ: Một vật chuyển động đều với vận tốc 5m/s. Hỏi sau 3 giây vật đi được quãng đường bao nhiêu?

Giải: Quãng đường đi được s = v * t = 5 * 3 = 15m.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  • Nắm vững các kiến thức cơ bản về hàm số bậc nhất.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp phù hợp để giải quyết bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 1 trang 105, 106 Vở thực hành Toán 9 là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải quyết bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Kiến thứcMô tả
Hàm số bậc nhấty = ax + b
Hệ số gócXác định độ dốc của đường thẳng
Phương trình đường thẳngNhiều dạng khác nhau

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9