Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9

Giải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9

Giải bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Khi chuyển động, giả sử đầu mũi kim dài của một chiếc đồng hồ vạch nên một đường tròn, kí hiệu là (T1), trong khi đầu mũi kim ngắn vạch nên một đường tròn khác, kí hiệu là (T2). a) Hai đường tròn (T1) và (T2) có vị trí tương đối như thế nào? b) Giả sử bán kính của (T1) và (T2) lần lượt là ({R_1}) và ({R_2}). Người ta vẽ trên mặt đồng hồ một họa tiết hình tròn có tâm nằm cách điểm trục kim đồng hồ một khoảng bằng (frac{1}{2}{R_1}) và có bán kính bằng (frac{1}{2}{R_2}). Hãy cho biết vị

Đề bài

Khi chuyển động, giả sử đầu mũi kim dài của một chiếc đồng hồ vạch nên một đường tròn, kí hiệu là (T1), trong khi đầu mũi kim ngắn vạch nên một đường tròn khác, kí hiệu là (T2).

Giải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 1

a) Hai đường tròn (T1) và (T2) có vị trí tương đối như thế nào?

b) Giả sử bán kính của (T1) và (T2) lần lượt là \({R_1}\) và \({R_2}\). Người ta vẽ trên mặt đồng hồ một họa tiết hình tròn có tâm nằm cách điểm trục kim đồng hồ một khoảng bằng \(\frac{1}{2}{R_1}\) và có bán kính bằng \(\frac{1}{2}{R_2}\). Hãy cho biết vị trí tương đối của đường tròn (T3) đối với mỗi đường tròn (T1) và (T2). Vẽ ba đường tròn đó nếu \({R_1} = 3cm\) và \({R_2} = 2cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 2

Hai đường tròn (O; R) và (O’; r) (với \(R > r\)). Khi đó:

+ Hai đường tròn ở ngoài nhau khi \(OO' > R + r\).

+ Hai đường tròn tiếp xúc ngoài khi \(OO' = R + r\).

+ Hai đường tròn cắt nhau khi \(R - r < OO' < R + r\).

+ Hai đường tròn tiếp xúc trong khi \(OO' = R - r\).

+ Đường tròn (O) đựng (O’) khi \(OO' < R - r\).

Lời giải chi tiết

(H.5.39)

Giải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 3

a) (T1) và (T2) là hai đường tròn đựng nhau, (T1) đựng (T2) với tâm O là điểm trục của hai kim đồng hồ.

b) (T2) là đường tròn tạo bởi đầu kim ngắn nên \({R_2} < {R_1}\) (1).

Gọi O’ là tâm và \({R_3}\) là bán kính của đường tròn (T3). Theo đề bài, ta có: \({R_3} = \frac{1}{2}{R_2}\) và \(OO' = \frac{1}{2}{R_1}\) (2)

+ Xét hai đường tròn (T1) và (T3), tức là hai đường tròn \(\left( {O;{R_1}} \right)\) và \(\left( {O';\frac{1}{2}{R_2}} \right)\). Từ (1) và (2), ta có: \({R_1} - {R_3} = {R_1} - \frac{1}{2}{R_2} = \frac{1}{2}\left( {{R_1} - {R_2}} \right) + \frac{1}{2}{R_1} > \frac{1}{2}{R_1}\), suy ra \({R_1} - {R_3} > OO'\).

Do đó, (T1) đựng (T3).

+ Xét hai đường tròn (T2) và (T3), tức là hai đường tròn \(\left( {O;{R_2}} \right)\) và \(\left( {O';\frac{1}{2}{R_2}} \right)\). Từ (2) ta có: \({R_2} - {R_3} = {R_2} - \frac{1}{2}{R_2} = \frac{1}{2}{R_2} > 0\) (3)

Mặt khác, \({R_2} + {R_3} = {R_2} + \frac{1}{2}{R_2} = \frac{3}{2}{R_2}\). Do đó:

- Nếu \(3{R_2} > {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} = \frac{3}{2}{R_2} > \frac{1}{2}{R_1} = OO'\), tức là \({R_2} + {R_3} > OO'\). Kết hợp với (3) ta thấy (T2) và (T3) cắt nhau.

- Nếu \(3{R_2} = {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} = \frac{3}{2}{R_2} = \frac{1}{2}{R_1} = OO'\), tức là \({R_2} + {R_3} = OO'\) và ta có (T2) và (T3) tiếp xúc với nhau.

- Nếu \(3{R_2} < {R_1}\) thì \({R_2} + {R_3} = \frac{3}{2}{R_2} < \frac{1}{2}{R_1} = OO'\), tức là \({R_2} + {R_3} < OO'\) và ta có (T2) và (T3) ngoài nhau.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 2 trang 119, 120 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9

Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + b khi biết đồ thị của hàm số.
  • Dạng 2: Tìm giá trị của x khi biết giá trị của y và ngược lại.
  • Dạng 3: Xác định đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
  • Dạng 4: Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9

Bài 2.1:

Đề bài: Cho hàm số y = 2x + 3. Tìm giá trị của y khi x = -1.

Lời giải: Thay x = -1 vào hàm số y = 2x + 3, ta được:

y = 2*(-1) + 3 = -2 + 3 = 1

Vậy, khi x = -1 thì y = 1.

Bài 2.2:

Đề bài: Cho hàm số y = -x + 5. Tìm giá trị của x khi y = 2.

Lời giải: Thay y = 2 vào hàm số y = -x + 5, ta được:

2 = -x + 5

x = 5 - 2 = 3

Vậy, khi y = 2 thì x = 3.

Bài 2.3:

Đề bài: Xác định hệ số a của hàm số y = ax + 1 biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 3).

Lời giải: Vì đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1; 3) nên tọa độ của điểm A thỏa mãn phương trình của hàm số.

Thay x = 1 và y = 3 vào hàm số y = ax + 1, ta được:

3 = a*1 + 1

a = 3 - 1 = 2

Vậy, hệ số a của hàm số là 2.

Phương pháp giải bài tập hàm số bậc nhất

Để giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Khái niệm hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số a: Xác định độ dốc của đường thẳng.
  • Hệ số b: Xác định tung độ gốc của đường thẳng.
  • Cách xác định đường thẳng đi qua hai điểm.
  • Cách giải các bài toán ứng dụng.

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các yếu tố đã cho.
  • Vận dụng các kiến thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:

  1. Cho hàm số y = 3x - 2. Tìm giá trị của y khi x = 0.
  2. Cho hàm số y = -2x + 1. Tìm giá trị của x khi y = -1.
  3. Xác định hệ số a của hàm số y = ax - 3 biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm B(-2; 1).

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về bài 2 trang 119, 120 Vở thực hành Toán 9 và tự tin giải quyết các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9