Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 51 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số lớp 9, tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.
Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau: A, B, C, B, A, A, B, A, B, A, trong đó, A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém. Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối biểu diễn kết quả mà bạn Hoàng thu được.
Đề bài
Bạn Hoàng khảo sát ý kiến của các bạn trong tổ về chất lượng phục vụ của căng tin trường thu được kết quả sau:
A, B, C, B, A, A, B, A, B, A,
trong đó, A là mức Tốt, B là mức Trung bình, C là mức Kém.
Hãy lập bảng tần số và tần số tương đối biểu diễn kết quả mà bạn Hoàng thu được.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Cách lập bảng tần số:
+ Đếm số lần xuất hiện của các mức độ \({x_i}\) từ đó tìm được tần số tương ứng.
+ Lập bảng tần số có dạng:

Trong bảng tần số, ta chỉ liệt kê các giá trị \({x_i}\) khác nhau, các giá trị \({x_i}\) này có thể không là số.
- Cách lập bảng tần số tương đối: + Tính tần số tương đối ứng với các giá trị trong mẫu dữ liệu: Giá trị \({x_i}\) có tần số \({m_i}\) thì có tần số tương đối là: \({f_i} = \frac{{{m_i}}}{n}.100\left( \% \right)\) với m là tổng tất cả các tần số có trong mẫu số liệu.
+ Lập bảng tần số tương đối có dạng:

Lời giải chi tiết
Tổng số bạn được khảo sát ý kiến là 10 bạn, trong đó có 5 bạn đánh giá ở mức Tốt, 4 bạn đánh giá ở mức Trung bình, 1 bạn đánh giá ở mức Kém.
Ta có bảng tần số:

Tỉ lệ đánh giá ở mức Tốt, Trung bình, Kém tương ứng là:
\(\frac{5}{{10}}.100\% = 50\% ;\frac{4}{{10}}.100\% = 40\% ;\frac{1}{{10}}.100\% = 10\% \).
Ta có bảng tần số tương đối:

Bài 3 trang 51 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và tung độ gốc của đường thẳng, cũng như việc tìm phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố khác nhau như điểm thuộc đường thẳng, hệ số góc, hoặc hai điểm thuộc đường thẳng. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.
Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải các bài tập trong bài 3 trang 51 Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:
Ví dụ 1: Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = 3.
Giải: Phương trình đường thẳng có dạng y = 3x + b. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 3 * 1 + b => b = -1. Vậy phương trình đường thẳng là y = 3x - 1.
Ví dụ 2: Tìm phương trình đường thẳng đi qua hai điểm B(-1; 1) và C(2; -2).
Giải: Gọi phương trình đường thẳng là y = mx + b. Thay tọa độ điểm B và C vào phương trình, ta có hệ phương trình:
1 = -m + b
-2 = 2m + b
Giải hệ phương trình này, ta được m = -1 và b = 0. Vậy phương trình đường thẳng là y = -x.
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc thực hành thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.
Khi giải bài tập về phương trình đường thẳng, các em nên:
Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!