Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 9 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 124, 125 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em củng cố kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp lời giải chính xác, dễ hiểu, đi kèm với phương pháp giải khoa học.
Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng: A. AB. B. CD. C. AD. D. AC.
Trả lời Câu 1 trang 124 Vở thực hành Toán 9
Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng:
A. AB.
B. CD.
C. AD.
D. AC.
Phương pháp giải:
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng AD.
Lời giải chi tiết:
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng AD.
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Diện tích mặt cầu tâm O, đường kính 10cm là:
A. \(10\pi \;c{m^2}\).
B. \(400\pi \;c{m^2}\).
C. \(50\pi \;c{m^2}\).
D. \(100\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu có bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt cầu là: \(R = 10:2 = 5\left( {cm} \right)\).
Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {.5^2} = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Cho hình nón có bán kính đáy \(r = 2cm\), độ dài đường sinh \(l = 5cm\). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
A. \(\frac{{10\pi }}{3}\;c{m^2}\).
B. \(\frac{{50\pi }}{3}\;c{m^2}\).
C. \(20\pi \;c{m^2}\).
D. \(10\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh hình nón là: \(S = \pi .2.5 = 10\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn D
Trả lời Câu 5 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Một mặt phẳng đi qua tâm mặt cầu cắt mặt cầu theo một đường tròn có diện tích \(9\pi \;c{m^2}\). Thể tích của mặt cầu bằng:
A. \(972\pi \;c{m^3}\).
B. \(36\pi \;c{m^3}\).
C. \(6\pi \;c{m^3}\).
D. \(81\pi \;c{m^3}\).
Phương pháp giải:
+ Tính bán kính R của hình tròn đi qua tâm.
+ Bán kính hình cầu bằng bán kính đường tròn đi qua tâm hình cầu.
+ Thể tích của hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết:
Vì hình tròn đi qua tâm mặt cầu có diện tích \(9\pi \;c{m^2}\) nên ta có: \(\pi {R^2} = 9\pi \) nên bán kính hình tròn đi qua tâm là \(R = 3\). Vì bán kính hình cầu bằng bán kính đường tròn đi qua tâm mặt cầu nên \(R = 3\).
Thể tích mặt cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Chọn B
Trả lời Câu 2 trang 124 Vở thực hành Toán 9
Cho \(\Delta \)ABC vuông tại A có \(AB = 4cm,BC = 5cm\). Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao bằng:
A. 4cm.
B. 3cm.
C. 5cm.
D. 9cm.
Phương pháp giải:
+ Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao là AC.
+ Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta \)ABC vuông tại A, tính được AC.
Lời giải chi tiết:

Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao là AC.
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta \)ABC vuông tại A ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\({4^2} + A{C^2} = {5^2}\)
\(AC = \sqrt {25 - 16} = 3\left( {cm} \right)\)
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 124 Vở thực hành Toán 9
Khi quay hình chữ nhật ABCD quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng:
A. AB.
B. CD.
C. AD.
D. AC.
Phương pháp giải:
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng AD.
Lời giải chi tiết:
Khi quay hình chữ nhật ABCD một vòng quanh cạnh AB ta được một hình trụ có bán kính đáy bằng độ dài đoạn thẳng AD.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 124 Vở thực hành Toán 9
Cho \(\Delta \)ABC vuông tại A có \(AB = 4cm,BC = 5cm\). Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao bằng:
A. 4cm.
B. 3cm.
C. 5cm.
D. 9cm.
Phương pháp giải:
+ Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao là AC.
+ Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta \)ABC vuông tại A, tính được AC.
Lời giải chi tiết:

Khi quay \(\Delta \)ABC quanh cạnh AC ta được một hình nón có chiều cao là AC.
Áp dụng định lí Pythagore vào \(\Delta \)ABC vuông tại A ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\)
\({4^2} + A{C^2} = {5^2}\)
\(AC = \sqrt {25 - 16} = 3\left( {cm} \right)\)
Chọn B
Trả lời Câu 3 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Diện tích mặt cầu tâm O, đường kính 10cm là:
A. \(10\pi \;c{m^2}\).
B. \(400\pi \;c{m^2}\).
C. \(50\pi \;c{m^2}\).
D. \(100\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích mặt cầu có bán kính R là: \(S = 4\pi {R^2}\).
Lời giải chi tiết:
Bán kính của mặt cầu là: \(R = 10:2 = 5\left( {cm} \right)\).
Diện tích mặt cầu là: \(S = 4\pi {.5^2} = 100\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Cho hình nón có bán kính đáy \(r = 2cm\), độ dài đường sinh \(l = 5cm\). Diện tích xung quanh của hình nón đã cho bằng:
A. \(\frac{{10\pi }}{3}\;c{m^2}\).
B. \(\frac{{50\pi }}{3}\;c{m^2}\).
C. \(20\pi \;c{m^2}\).
D. \(10\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình nón bán kính đáy r và độ dài đường sinh l là: \({S_{xq}} = \pi rl\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh hình nón là: \(S = \pi .2.5 = 10\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn D
Trả lời Câu 5 trang 125 Vở thực hành Toán 9
Một mặt phẳng đi qua tâm mặt cầu cắt mặt cầu theo một đường tròn có diện tích \(9\pi \;c{m^2}\). Thể tích của mặt cầu bằng:
A. \(972\pi \;c{m^3}\).
B. \(36\pi \;c{m^3}\).
C. \(6\pi \;c{m^3}\).
D. \(81\pi \;c{m^3}\).
Phương pháp giải:
+ Tính bán kính R của hình tròn đi qua tâm.
+ Bán kính hình cầu bằng bán kính đường tròn đi qua tâm hình cầu.
+ Thể tích của hình cầu bán kính R là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3}\).
Lời giải chi tiết:
Vì hình tròn đi qua tâm mặt cầu có diện tích \(9\pi \;c{m^2}\) nên ta có: \(\pi {R^2} = 9\pi \) nên bán kính hình tròn đi qua tâm là \(R = 3\). Vì bán kính hình cầu bằng bán kính đường tròn đi qua tâm mặt cầu nên \(R = 3\).
Thể tích mặt cầu là: \(V = \frac{4}{3}\pi {R^3} = \frac{4}{3}\pi {.3^3} = 36\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Chọn B
Trang 124 và 125 Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào các dạng bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề quan trọng như hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là vô cùng cần thiết để đạt kết quả tốt trong các kỳ thi.
Câu hỏi này yêu cầu học sinh xác định hệ số góc của đường thẳng dựa vào phương trình của nó. Để giải quyết, các em cần nhớ lại công thức tổng quát của phương trình đường thẳng: y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc.
Các câu hỏi liên quan đến đường thẳng song song và vuông góc đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ điều kiện để hai đường thẳng song song (a1 = a2) và vuông góc (a1 * a2 = -1). Việc áp dụng đúng các điều kiện này sẽ giúp các em giải quyết bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
Dạng bài tập này yêu cầu học sinh tìm phương trình đường thẳng khi biết các yếu tố như điểm đi qua và hệ số góc, hoặc hai điểm mà đường thẳng đi qua. Các em có thể sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua một điểm và có hệ số góc: y - y0 = a(x - x0), hoặc công thức tính hệ số góc khi biết hai điểm.
Các câu hỏi ứng dụng hàm số bậc nhất thường liên quan đến các bài toán thực tế như tính quãng đường, vận tốc, thời gian. Để giải quyết, các em cần xây dựng được phương trình hàm số phù hợp với bài toán và giải phương trình đó.
Ví dụ: Cho đường thẳng y = 2x - 3. Xác định hệ số góc của đường thẳng này.
Giải: So sánh với phương trình tổng quát y = ax + b, ta thấy hệ số góc của đường thẳng là a = 2.
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải bài tập hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 124, 125 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!