Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 122, 123 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 122, 123 vở thực hành Toán 9

Giải bài 5 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 5 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho đường tròn (O) đường kính BC và điểm A (khác B và C). a) Chứng minh rằng nếu A nằm trên (O) thì ABC là một tam giác vuông; ngược lại, nếu ABC là tam giác vuông tại A thì A nằm trên (O). b) Giả sử A là một trong hai giao điểm của đường tròn (B; BO) với đường tròn (O). Tính các góc của tam giác ABC. c) Với cùng giả thiết câu b, tính độ dài cung AC và diện tích hình quạt nằm trong (O) giới hạn bởi các bán kính OA và OC, biết rằng (BC = 6cm).

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính BC và điểm A (khác B và C).

a) Chứng minh rằng nếu A nằm trên (O) thì ABC là một tam giác vuông; ngược lại, nếu ABC là tam giác vuông tại A thì A nằm trên (O).

b) Giả sử A là một trong hai giao điểm của đường tròn (B; BO) với đường tròn (O). Tính các góc của tam giác ABC.

c) Với cùng giả thiết câu b, tính độ dài cung AC và diện tích hình quạt nằm trong (O) giới hạn bởi các bán kính OA và OC, biết rằng \(BC = 6cm\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 122, 123 vở thực hành Toán 9 1

a) Gọi \(R = \frac{{BC}}{2}\) là bán kính của đường tròn.

+ Nếu \(A \in \left( {O;R} \right)\) thì \(OA = R\). Khi đó, tam giác ABC có \(OB = OC = OA\) bằng R nên là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC (góc BAC vuông).

+ Nếu tam giác ABC vuông tại A thì \(OA = OB = OC\) bằng R, nghĩa là \(AO = \frac{{BC}}{2} = R\). Do đó, điểm A nằm trên (O).

b) + Chứng minh tam giác ABO đều O vì \(OA = OB = AB = R\). Do đó, \(\widehat {ABO} = \widehat {ABC} = {60^o}\).

+ Tính được \(\widehat {BCA} = {30^o}\).

c) Tính góc AOC từ đó suy ra số đo cung AC nhỏ.

+ Độ dài cung AC là \(l = \frac{{120}}{{180}}.\pi .3\)

+ Diện tích của nó bằng \(S = \frac{{120}}{{360}}.\pi {.3^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 122, 123 vở thực hành Toán 9 2

a) Gọi \(R = \frac{{BC}}{2}\) là bán kính của đường tròn.

Nếu \(A \in \left( {O;R} \right)\) thì \(OA = R\). Khi đó, tam giác ABC có \(OB = OC = OA\) bằng R nên là trung tuyến ứng với cạnh huyền BC (góc BAC vuông).

Ngược lại, nếu tam giác ABC vuông tại A thì trung tuyến OA bằng một nửa cạnh huyền BC, nghĩa là \(AO = \frac{{BC}}{2} = R\). Do đó, điểm A nằm trên (O).

b) (H.5.45)

Vì \(BO = \frac{{BC}}{2} = R\) nên khi A là một trong hai giao điểm đường tròn (B; BO) với đường tròn (O) thì tam giác ABO đều O vì \(OA = OB = AB = R\). Do đó, \(\widehat {ABO} = \widehat {ABC} = {60^o}\).

Theo câu a, ABC là tam giác vuông tại A và có \(\widehat {ABC} = {60^o}\) nên \(\widehat {BCA} = {30^o}\).

c) Từ câu b, ta có \(\widehat {AOB} = {60^o}\), suy ra sđ$\overset\frown{AC}=\widehat{AOC}={{180}^{o}}-{{60}^{o}}={{120}^{o}}$.

Mặt khác \(R = \frac{{BC}}{2} = 3\left( {cm} \right)\) nên độ dài cung AC là \(l = \frac{{120}}{{180}}.\pi .3 = 2\pi \left( {cm} \right)\).

Hình quạt giới hạn bởi hai bán kính OA, OC ứng với cung \({120^o}\) nên diện tích của nó bằng \(S = \frac{{120}}{{360}}.\pi {.3^2} = 3\pi \left( {c{m^2}} \right)\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 5 trang 122, 123 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan và Phương pháp giải

Bài 5 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9 thường tập trung vào các chủ đề về hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số trong việc giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết hiệu quả các bài tập trong bài này, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết trọng tâm

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cùng ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b được gọi là hệ số góc. Nó thể hiện độ dốc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
  • Đồ thị hàm số: Đồ thị của hàm số y = ax + b là một đường thẳng.
  • Ứng dụng: Hàm số bậc nhất được sử dụng để mô tả các mối quan hệ tuyến tính trong thực tế, ví dụ như quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.

II. Giải chi tiết bài 5 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 5:

Bài 1: Xác định hệ số góc của các hàm số sau:
  1. y = 2x - 3
  2. y = -x + 5
  3. y = 0.5x

Lời giải:

  • Hàm số y = 2x - 3 có hệ số góc là 2.
  • Hàm số y = -x + 5 có hệ số góc là -1.
  • Hàm số y = 0.5x có hệ số góc là 0.5.
Bài 2: Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2

Lời giải:

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2, ta thực hiện các bước sau:

  1. Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị, ví dụ:
    • Khi x = 0, y = 2. Ta có điểm A(0; 2).
    • Khi x = 1, y = 5. Ta có điểm B(1; 5).
  2. Nối hai điểm A và B lại với nhau, ta được đồ thị của hàm số y = 3x + 2.
Bài 3: Tìm giá trị của x để y = 5 trên đồ thị của hàm số y = -2x + 1

Lời giải:

Để tìm giá trị của x khi y = 5, ta thay y = 5 vào phương trình hàm số:

5 = -2x + 1

Giải phương trình, ta được:

-2x = 4

x = -2

Vậy, khi y = 5 thì x = -2.

III. Mở rộng và Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Bài 6 trang 124 Vở thực hành Toán 9
  • Bài 7 trang 125 Vở thực hành Toán 9

IV. Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

Khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc và đồ thị hàm số.
  • Sử dụng các công thức và phương pháp giải bài tập một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài tập về hàm số bậc nhất. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9