Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trong Vở thực hành Toán 9 có thể gặp nhiều khó khăn, đặc biệt là với các dạng bài tập trắc nghiệm.

Với mục tiêu giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán, chúng tôi đã biên soạn và cung cấp bộ giải đáp đầy đủ cho trang 30 và 31 của Vở thực hành Toán 9.

Nghiệm của phương trình (left( { - 3x + 1} right)left( {2x - 5} right) = 0) là: A. (x = - frac{1}{3},x = frac{5}{2}). B. (x = frac{1}{3},x = - frac{5}{2}). C. (x = frac{1}{3},x = frac{5}{2}). D. (x = - frac{1}{3},x = - frac{5}{2}).

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 30 Vở thực hành Toán 9

    Nghiệm của phương trình \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) là:

    A. \(x = - \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

    B. \(x = \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

    C. \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

    D. \(x = - \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

    Phương pháp giải:

    Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

    Lời giải chi tiết:

    \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) nên \( - 3x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\).

    +) \( - 3x + 1 = 0\) hay \( - 3x = - 1\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).

    +) \(2x - 5 = 0\) hay \(2x = 5\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\).

    Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

    Chọn C

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 30 Vở thực hành Toán 9

      Nghiệm của phương trình \({x^2} - 16 = 0\) là 

      A. \(x = 4\).

      B. \(x = - 4\).

      C. \(x = 4\), \(x = - 4\).

      D. \(x = 16\), \(x = - 16\).

      Phương pháp giải:

      + Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

      + Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

      Lời giải chi tiết:

      \({x^2} - 16 = 0\) nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).

      +) \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).

      +) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 4\).

      Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = - 4\).

      Chọn C

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 30 Vở thực hành Toán 9

        Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là

        A. \(x \ne - 3\) và \(x \ne \frac{2}{5}\).

        B. \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

        C. \(x \ne - 3\).

        D. \(x \ne - \frac{2}{5}\).

        Phương pháp giải:

        Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

        Lời giải chi tiết:

        Vì \(x + 3 \ne 0\) khi \(x \ne - 3\) và \(5x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{2}{5}\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

        Chọn B

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 31 Vở thực hành Toán 9

          Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là

          A. \(x = 0;x = - 3\).

          B. \(x = 0\).

          C. \(x = - 3\).

          D. \(x = 3\).

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

          Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

          Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

          Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

          Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          ĐKXĐ: \(x \ne - 3\).

          \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)

          \(x\left( {x + 3} \right) = 0\)

          \(x = 0\) (do \(x \ne - 3\))

          Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 30 Vở thực hành Toán 9

          Nghiệm của phương trình \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) là:

          A. \(x = - \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

          B. \(x = \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

          C. \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

          D. \(x = - \frac{1}{3},x = - \frac{5}{2}\).

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          \(\left( { - 3x + 1} \right)\left( {2x - 5} \right) = 0\) nên \( - 3x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 5 = 0\).

          +) \( - 3x + 1 = 0\) hay \( - 3x = - 1\), suy ra \(x = \frac{1}{3}\).

          +) \(2x - 5 = 0\) hay \(2x = 5\), suy ra \(x = \frac{5}{2}\).

          Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = \frac{1}{3},x = \frac{5}{2}\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 2 trang 30 Vở thực hành Toán 9

          Nghiệm của phương trình \({x^2} - 16 = 0\) là 

          A. \(x = 4\).

          B. \(x = - 4\).

          C. \(x = 4\), \(x = - 4\).

          D. \(x = 16\), \(x = - 16\).

          Phương pháp giải:

          + Sử dụng hằng đẳng thức đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

          + Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

          Lời giải chi tiết:

          \({x^2} - 16 = 0\) nên \(\left( {x - 4} \right)\left( {x + 4} \right) = 0\), suy ra \(x - 4 = 0\) hoặc \(x + 4 = 0\).

          +) \(x - 4 = 0\) suy ra \(x = 4\).

          +) \(x + 4 = 0\) suy ra \(x = - 4\).

          Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 4\), \(x = - 4\).

          Chọn C

          Trả lời Câu 3 trang 30 Vở thực hành Toán 9

          Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là

          A. \(x \ne - 3\) và \(x \ne \frac{2}{5}\).

          B. \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

          C. \(x \ne - 3\).

          D. \(x \ne - \frac{2}{5}\).

          Phương pháp giải:

          Đối với phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta thường đặt điều kiện cho ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0 và được gọi là điều kiện xác định (viết tắt là ĐKXĐ) của phương trình.

          Lời giải chi tiết:

          Vì \(x + 3 \ne 0\) khi \(x \ne - 3\) và \(5x + 2 \ne 0\) khi \(x \ne - \frac{2}{5}\) nên ĐKXĐ của phương trình \(\frac{{2x}}{{x + 3}} - \frac{{5x}}{{5x + 2}} = 1\) là \(x \ne - 3\) và \(x \ne - \frac{2}{5}\).

          Chọn B

          Trả lời Câu 4 trang 31 Vở thực hành Toán 9

          Nghiệm của phương trình \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) là

          A. \(x = 0;x = - 3\).

          B. \(x = 0\).

          C. \(x = - 3\).

          D. \(x = 3\).

          Phương pháp giải:

          Để giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta thường thực hiện các bước như sau:

          Bước 1. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

          Bước 2. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

          Bước 3. Giải phương trình vừa tìm được.

          Bước 4 (Kết luận). Trong các giá trị tìm được của ẩn ở Bước 3, giá trị nào thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.

          Lời giải chi tiết:

          ĐKXĐ: \(x \ne - 3\).

          \(\frac{{{x^2} + 3x}}{{x + 3}} = 0\) nên \({x^2} + 3x = 0\)

          \(x\left( {x + 3} \right) = 0\)

          \(x = 0\) (do \(x \ne - 3\))

          Giá trị \(x = 0\) thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = 0\).

          Chọn B

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan và phương pháp giải

          Trang 30 và 31 của Vở thực hành Toán 9 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, và ứng dụng của hàm số vào giải quyết các bài toán thực tế. Các câu hỏi trắc nghiệm trong phần này đòi hỏi học sinh phải nắm vững định nghĩa, tính chất của hàm số, cũng như khả năng phân tích và vận dụng kiến thức vào giải quyết bài toán.

          Nội dung chi tiết giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 30

          Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trên trang 30. Ví dụ, câu 1 thường yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng. Để giải quyết, học sinh cần nhớ công thức tính hệ số góc từ phương trình đường thẳng hoặc từ hai điểm thuộc đường thẳng. Câu 2 có thể yêu cầu xác định hàm số khi biết hệ số góc và một điểm thuộc đồ thị. Việc hiểu rõ mối liên hệ giữa phương trình đường thẳng và đồ thị là rất quan trọng.

          Nội dung chi tiết giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 31

          Trang 31 thường chứa các bài toán ứng dụng hàm số vào thực tế, ví dụ như tính quãng đường, thời gian, hoặc dự đoán giá trị. Để giải quyết các bài toán này, học sinh cần chuyển đổi bài toán thực tế thành bài toán toán học, xác định hàm số phù hợp, và giải phương trình hoặc bất phương trình tương ứng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính quãng đường đi được sau một khoảng thời gian nhất định, ta có thể sử dụng công thức quãng đường = vận tốc * thời gian, và vận tốc có thể là một hàm số của thời gian.

          Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

          • Xác định hệ số góc: Yêu cầu tìm hệ số góc của đường thẳng từ phương trình hoặc từ hai điểm.
          • Xác định phương trình đường thẳng: Yêu cầu tìm phương trình đường thẳng khi biết hệ số góc và một điểm, hoặc khi biết hai điểm.
          • Xác định giao điểm của hai đường thẳng: Yêu cầu tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng bằng cách giải hệ phương trình.
          • Ứng dụng hàm số vào giải quyết bài toán thực tế: Yêu cầu sử dụng hàm số để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến quãng đường, thời gian, giá cả, v.v.

          Phương pháp giải bài tập trắc nghiệm hiệu quả

          1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
          2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài toán.
          3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết bài toán.
          4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
          5. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả thu được là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

          Ví dụ minh họa

          Câu hỏi: Đường thẳng y = 2x + 3 có hệ số góc là bao nhiêu?

          Giải: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b là a. Trong trường hợp này, a = 2. Vậy hệ số góc của đường thẳng y = 2x + 3 là 2.

          Lưu ý quan trọng

          Khi giải các bài tập trắc nghiệm, hãy chú ý đến các đơn vị đo lường và đảm bảo rằng chúng tương thích với nhau. Ngoài ra, hãy cẩn thận với các dấu âm và các phép toán cộng trừ nhân chia. Việc kiểm tra lại kết quả là rất quan trọng để tránh sai sót.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          • Sách giáo khoa Toán 9
          • Vở thực hành Toán 9
          • Các trang web học Toán online uy tín

          Kết luận

          Hy vọng rằng với những hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9