Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 97 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 97 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2 là một bài toán quan trọng trong chương trình học Toán 9. Bài toán này thường liên quan đến các kiến thức về hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho bài toán này, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Cho tam giác ABC là tam giác vuông tại đỉnh A và nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 5cm. Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng (24c{m^2}). Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Đề bài

Cho tam giác ABC là tam giác vuông tại đỉnh A và nội tiếp đường tròn (O) có bán kính 5cm. Biết rằng diện tích tam giác ABC bằng \(24c{m^2}\). Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 97 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Tính BC.

+ Tính được \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2}\), \(\frac{1}{2}.AB.AC\) nên tính được \({\left( {AB + AC} \right)^2}\), từ đó tính được \(AB + AC\).

+ Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó, r là chiều cao hạ từ đỉnh I xuống các cạnh BC, CA, AB của các tam giác BIC, CIA, AIB. Do đó

\({S_{ABC}} = {S_{BIC}} + {S_{CIA}} + {S_{AIB}} = \frac{1}{2}BC.r.\frac{1}{2}CA.r + \frac{1}{2}AB.r = \frac{1}{2}\left( {AB + AC + BC} \right).r\), từ đó tính được r.

Lời giải chi tiết

Giải bài 7 trang 97 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Vì bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông bằng nửa cạnh huyền của tam giác nên \(BC = 2.5 = 10\left( {cm} \right)\).

Theo định lí Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A, ta có: \(A{B^2} + A{C^2} = B{C^2} = 100\left( {c{m^2}} \right)\).

Vì diện tích tam giác ABC bằng \(24c{m^2}\) nên:

\(\frac{1}{2}.AB.AC = 24\left( {c{m^2}} \right)\).

Từ đây suy ra

\({\left( {AB + AC} \right)^2} = A{B^2} + 2AB.AC + A{C^2} = 196\) hay \(AB + AC = 14cm\).

Gọi I là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC và r là bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC. Khi đó, r là chiều cao hạ từ đỉnh I xuống các cạnh BC, CA, AB của các tam giác BIC, CIA, AIB. Do đó

\({S_{ABC}} = {S_{BIC}} + {S_{CIA}} + {S_{AIB}}\)

\(= \frac{1}{2}BC.r.\frac{1}{2}CA.r + \frac{1}{2}AB.r \)

\(= \frac{1}{2}\left( {AB + AC + BC} \right).r\).

Suy ra \(24 = \frac{1}{2}\left( {10 + 14} \right)r\), hay \(r = 2cm\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 7 trang 97 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải bài tập toán lớp 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Hướng dẫn chi tiết và lời giải

Bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường xoay quanh việc xác định hệ số góc và đường thẳng song song, vuông góc. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, đặc biệt là công thức tính hệ số góc và điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0)
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

II. Phân tích bài toán và phương pháp giải

Thông thường, bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2 sẽ yêu cầu học sinh:

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng cho trước.
  2. Tìm điều kiện để đường thẳng đi qua một điểm cho trước.
  3. Xác định phương trình đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước và đi qua một điểm cho trước.

Phương pháp giải bài toán này thường bao gồm:

  1. Sử dụng công thức tính hệ số góc.
  2. Áp dụng điều kiện để hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  3. Thay tọa độ điểm vào phương trình đường thẳng để kiểm tra điểm đó thuộc đường thẳng hay không.

III. Lời giải chi tiết bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2 (Ví dụ minh họa)

Bài toán: Cho đường thẳng y = 2x - 3. Hãy tìm phương trình đường thẳng song song với đường thẳng đã cho và đi qua điểm A(1; 2).

Lời giải:

  1. Vì đường thẳng cần tìm song song với đường thẳng y = 2x - 3 nên hệ số góc của nó cũng bằng 2.
  2. Phương trình đường thẳng cần tìm có dạng y = 2x + b.
  3. Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình đường thẳng, ta được: 2 = 2 * 1 + b.
  4. Giải phương trình trên, ta tìm được b = 0.
  5. Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = 2x.

IV. Bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài toán, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tìm phương trình đường thẳng vuông góc với đường thẳng y = -x + 1 và đi qua điểm B(0; 3).
  • Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm C(2; 1) và D(4; 5).
  • Cho đường thẳng y = mx + 2. Tìm giá trị của m để đường thẳng này đi qua điểm E(-1; 1).

V. Lưu ý khi giải bài toán về hàm số bậc nhất

Khi giải các bài toán về hàm số bậc nhất, các em cần chú ý:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng các công thức và điều kiện một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 7 trang 97 Vở thực hành Toán 9 tập 2 và các bài toán tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9