Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 29, 30 vở thực hành Toán tập 2

Giải bài 1 trang 29, 30 vở thực hành Toán tập 2

Giải bài 1 trang 29, 30 Vở thực hành Toán tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 29, 30 Vở thực hành Toán tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau: a) (sqrt 2 {x^2} - left( {sqrt 2 + 1} right)x + 1 = 0); b) (2{x^2} + left( {sqrt 3 - 1} right)x - 3 + sqrt 3 = 0).

Đề bài

Tính nhẩm nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) \(\sqrt 2 {x^2} - \left( {\sqrt 2 + 1} \right)x + 1 = 0\);

b) \(2{x^2} + \left( {\sqrt 3 - 1} \right)x - 3 + \sqrt 3 = 0\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 29, 30 vở thực hành Toán tập 2 1

Xét phương trình bậc hai một ẩn \(a{x^2} + bx + c = 0\left( {a \ne 0} \right)\).

Nếu \(a + b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = \frac{c}{a}\).

Nếu \(a - b + c = 0\) thì phương trình có một nghiệm là \({x_1} = - 1\), còn nghiệm kia là \({x_2} = - \frac{c}{a}\).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: \(a + b + c = \sqrt 2 - \sqrt 2 - 1 + 1 = 0\).

Do đó phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \frac{c}{a} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\).

b) Ta có: \(a - b + c = 2 - \sqrt 3 + 1 - 3 + \sqrt 3 = 0\).

Do đó phương trình có hai nghiệm là \({x_1} = - 1\) và \({x_2} = - \frac{c}{a} = - \frac{{ - 3 + \sqrt 3 }}{2} = \frac{{3 - \sqrt 3 }}{2}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1 trang 29, 30 vở thực hành Toán tập 2 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 29, 30 Vở thực hành Toán tập 2: Tổng quan

Bài 1 trang 29, 30 Vở thực hành Toán tập 2 thuộc chương học về các phép tính với số nguyên. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên, cũng như hiểu rõ hơn về thứ tự thực hiện các phép tính.

Nội dung bài tập

Bài tập bao gồm các dạng toán khác nhau, yêu cầu học sinh:

  • Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  • Áp dụng quy tắc dấu trong các phép tính.
  • Tính giá trị của các biểu thức có chứa nhiều phép tính.
  • Giải các bài toán có liên quan đến thực tế.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Nắm vững các quy tắc về cộng, trừ, nhân, chia số nguyên.
  2. Xác định đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
  3. Sử dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân để đơn giản hóa biểu thức.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 29

Câu a: 12 + (-5) = 7

Câu b: (-15) + 8 = -7

Câu c: 23 + (-13) = 10

Câu d: (-20) + (-7) = -27

Lời giải chi tiết bài 1 trang 30

Câu a: 5 - 17 = -12

Câu b: 18 - (-6) = 24

Câu c: (-12) - 5 = -17

Câu d: (-8) - (-15) = 7

Ví dụ minh họa

Bài toán: Tính giá trị của biểu thức: 3 + 2 x (-4) - 5

Giải:

  1. Thực hiện phép nhân trước: 2 x (-4) = -8
  2. Thực hiện phép cộng: 3 + (-8) = -5
  3. Thực hiện phép trừ: -5 - 5 = -10
  4. Vậy, giá trị của biểu thức là -10.

Lưu ý quan trọng

Khi thực hiện các phép tính với số nguyên, cần chú ý đến quy tắc dấu. Cụ thể:

  • Cộng hai số âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
  • Trừ hai số âm: Trừ hai giá trị tuyệt đối và giữ dấu âm.
  • Cộng một số âm và một số dương: Lấy giá trị tuyệt đối của số lớn trừ đi giá trị tuyệt đối của số nhỏ và giữ dấu của số lớn.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  • Tính: (-10) + 15 - 8 + 2
  • Tính: 5 x (-3) + 12 : 4 - 7

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trên đây, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 1 trang 29, 30 Vở thực hành Toán tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Phép tínhKết quả
12 + (-5)7
(-15) + 8-7

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9