Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán một cách hiệu quả.

Trang 105 Vở thực hành Toán 9 chứa các câu hỏi trắc nghiệm quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết sâu sắc về các khái niệm và công thức đã học. Bài viết này sẽ cung cấp đáp án và lời giải chi tiết cho từng câu hỏi, giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập.

Độ dài cung ({30^o}) của một đường tròn có đường kính 20cm là A. 5,5cm. B. 5,34cm. C. 4,34cm. D. 5,24cm.

Câu 2

    Trả lời Câu 2 trang 105 Vở thực hành Toán 9

    Hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung \({90^o}\) có diện tích bằng

    A. \(\pi {R^2}\).

    B. \(\frac{{\pi {R^2}}}{2}\).

    C. \(\frac{{\pi {R^2}}}{4}\).

    D. \(\frac{{\pi {R^2}}}{8}\).

    Phương pháp giải:

    Diện tích \({S_q}\) của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

    Lời giải chi tiết:

    Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung \({90^o}\) là: \({S_q} = \frac{{90}}{{360}}.\pi {R^2} = \frac{{\pi {R^2}}}{4}\)

    Chọn C

    Câu 3

      Trả lời Câu 3 trang 105 Vở thực hành Toán 9

      Cho đường tròn (O, 10cm), đường kính AB. Điểm \(M \in \left( O \right)\) sao cho \(\widehat {MAO} = {45^o}\). Diện tích của hình quạt tròn AOM là

      A. \(25\pi \;c{m^2}\).

      B. \(5\pi \;c{m^2}\).

      C. \(50\pi \;c{m^2}\).

      D. \(\frac{{25\pi }}{2}\;c{m^2}\).

      Phương pháp giải:

      Diện tích \({S_q}\) của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

      Lời giải chi tiết:

      Hình quạt tròn AOM có số đo cung bằng \(2.45 = {90^o}\) . Do đó, diện tích hình quạt tròn là: \({S_q} = \frac{{90}}{{360}}.\pi {.10^2} = 25\pi \;\left( {c{m^2}} \right)\)

      Chọn A

      Câu 1

        Trả lời Câu 1 trang 105 Vở thực hành Toán 9

        Độ dài cung \({30^o}\) của một đường tròn có đường kính 20cm là

        A. 5,5cm.

        B. 5,34cm.

        C. 4,34cm.

        D. 5,24cm.

        Phương pháp giải:

        Độ dài l của cung \({n^o}\) trên đường tròn (O; R) là \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\).

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài cung \({30^o}\) của một đường tròn có đường kính 20cm là: \(l = \frac{{30}}{{180}}.\pi .10 \approx 5,24\left( {cm} \right)\)

        Chọn D

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • Câu 1
        • Câu 2
        • Câu 3
        • Câu 4

        Chọn phương án đúng cho mỗi câu sau:

        Trả lời Câu 1 trang 105 Vở thực hành Toán 9

        Độ dài cung \({30^o}\) của một đường tròn có đường kính 20cm là

        A. 5,5cm.

        B. 5,34cm.

        C. 4,34cm.

        D. 5,24cm.

        Phương pháp giải:

        Độ dài l của cung \({n^o}\) trên đường tròn (O; R) là \(l = \frac{n}{{180}}.\pi R\).

        Lời giải chi tiết:

        Độ dài cung \({30^o}\) của một đường tròn có đường kính 20cm là: \(l = \frac{{30}}{{180}}.\pi .10 \approx 5,24\left( {cm} \right)\)

        Chọn D

        Trả lời Câu 2 trang 105 Vở thực hành Toán 9

        Hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung \({90^o}\) có diện tích bằng

        A. \(\pi {R^2}\).

        B. \(\frac{{\pi {R^2}}}{2}\).

        C. \(\frac{{\pi {R^2}}}{4}\).

        D. \(\frac{{\pi {R^2}}}{8}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích \({S_q}\) của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình quạt tròn bán kính R, ứng với cung \({90^o}\) là: \({S_q} = \frac{{90}}{{360}}.\pi {R^2} = \frac{{\pi {R^2}}}{4}\)

        Chọn C

        Trả lời Câu 3 trang 105 Vở thực hành Toán 9

        Cho đường tròn (O, 10cm), đường kính AB. Điểm \(M \in \left( O \right)\) sao cho \(\widehat {MAO} = {45^o}\). Diện tích của hình quạt tròn AOM là

        A. \(25\pi \;c{m^2}\).

        B. \(5\pi \;c{m^2}\).

        C. \(50\pi \;c{m^2}\).

        D. \(\frac{{25\pi }}{2}\;c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích \({S_q}\) của hình quạt tròn bán kính R ứng với cung \({n^o}\): \({S_q} = \frac{n}{{360}}.\pi {R^2}\).

        Lời giải chi tiết:

        Hình quạt tròn AOM có số đo cung bằng \(2.45 = {90^o}\) . Do đó, diện tích hình quạt tròn là: \({S_q} = \frac{{90}}{{360}}.\pi {.10^2} = 25\pi \;\left( {c{m^2}} \right)\)

        Chọn A

        Trả lời Câu 4 trang 105 Vở thực hành Toán 9

        Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 2cm) và (O; 4cm) là

        A. \(2\pi \;c{m^2}\).

        B. \(4\pi \;c{m^2}\).

        C. \(12\pi \;c{m^2}\).

        D. \(16\pi \;c{m^2}\).

        Phương pháp giải:

        Diện tích \({S_v}\) của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r là: \({S_v} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\) (với \(R > r\)).

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 2cm) và (O; 4cm) là: \({S_v} = \pi \left( {{4^2} - {2^2}} \right) = 12\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

        Chọn C

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 105 Vở thực hành Toán 9

          Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 2cm) và (O; 4cm) là

          A. \(2\pi \;c{m^2}\).

          B. \(4\pi \;c{m^2}\).

          C. \(12\pi \;c{m^2}\).

          D. \(16\pi \;c{m^2}\).

          Phương pháp giải:

          Diện tích \({S_v}\) của hình vành khuyên tạo bởi hai đường tròn đồng tâm có bán kính R và r là: \({S_v} = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)\) (với \(R > r\)).

          Lời giải chi tiết:

          Diện tích hình vành khuyên giới hạn bởi hai đường tròn (O; 2cm) và (O; 4cm) là: \({S_v} = \pi \left( {{4^2} - {2^2}} \right) = 12\pi \left( {c{m^2}} \right)\)

          Chọn C

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục sgk toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

          Trang 105 Vở thực hành Toán 9 thường tập trung vào các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, và các ứng dụng thực tế của chúng. Các câu hỏi trắc nghiệm trên trang này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để phân tích, suy luận và lựa chọn đáp án đúng.

          Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm

          Để giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung và phương pháp giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9, chúng ta sẽ đi vào phân tích chi tiết từng câu hỏi.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa)

          Cho hàm số y = 2x + 3. Giá trị của y khi x = -1 là:

          • A. 1
          • B. -1
          • C. 5
          • D. -5

          Lời giải: Thay x = -1 vào hàm số y = 2x + 3, ta được y = 2*(-1) + 3 = -2 + 3 = 1. Vậy đáp án đúng là A.

          Câu 2: (Ví dụ minh họa)

          Nghiệm của hệ phương trình sau là:

          { x + y = 5 x - y = 1 }

          • A. (3, 2)
          • B. (2, 3)
          • C. (4, 1)
          • D. (1, 4)

          Lời giải: Cộng hai phương trình, ta được 2x = 6 => x = 3. Thay x = 3 vào phương trình x + y = 5, ta được 3 + y = 5 => y = 2. Vậy nghiệm của hệ phương trình là (3, 2), đáp án đúng là A.

          Các dạng bài tập thường gặp

          Các câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9 thường xuất hiện dưới các dạng sau:

          1. Xác định hệ số của hàm số: Yêu cầu học sinh xác định hệ số a, b trong hàm số y = ax + b.
          2. Tìm giá trị của hàm số: Yêu cầu học sinh tính giá trị của y khi biết giá trị của x.
          3. Xác định nghiệm của hệ phương trình: Yêu cầu học sinh tìm giá trị của x và y thỏa mãn hệ phương trình.
          4. Ứng dụng hàm số và hệ phương trình vào giải bài toán thực tế: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến đời sống.

          Mẹo giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm

          Để giải nhanh các câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo bạn hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
          • Sử dụng các công thức và định lý: Nắm vững các công thức và định lý liên quan đến chủ đề đang xét.
          • Loại trừ đáp án: Sử dụng phương pháp loại trừ để loại bỏ các đáp án không hợp lý.
          • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán, bạn nên luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 105 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Chủ đềMức độ khó
          Hàm số bậc nhấtTrung bình
          Hệ phương trình bậc nhất hai ẩnTrung bình - Khó

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9