Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm trong Vở thực hành Toán 9 có thể gặp nhiều khó khăn.

Do đó, chúng tôi đã tổng hợp và trình bày lời giải cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 97 và 98 một cách rõ ràng, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC là A. trung điểm của BC. B. trung điểm của AC. C. trung điểm của AB. D. trọng tâm của tam giác ABC.

Câu 4

    Trả lời Câu 4 trang 98 Vở thực hành Toán 9

    Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn?

    A. Đường tròn không có trục đối xứng.

    B. Đường tròn có duy nhất một trục đối xứng là đường kính.

    C. Đường tròn có hai trục đối xứng là hai đường kính vuông góc với nhau.

    D. Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

    Phương pháp giải:

    Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

    Lời giải chi tiết:

    Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

    Chọn D

    Câu 1

      Trả lời Câu 1 trang 97 Vở thực hành Toán 9

      Cho tam giác ABC vuông tại A. Tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC là

      A. trung điểm của BC.

      B. trung điểm của AC.

      C. trung điểm của AB.

      D. trọng tâm của tam giác ABC.

      Phương pháp giải:

      + Gọi O là trung điểm của BC.

      + Chứng minh \(OA = OB = OC\), suy ra O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

      Lời giải chi tiết:

      Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 0 1

      Gọi O là trung điểm của BC.

      Tam giác ABC vuông tại A, có AO là đường trung tuyến nên \(OA = OB = OC\). Do đó, O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

      Vậy tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A là trung điểm của BC.

      Chọn A

      Câu 2

        Trả lời Câu 2 trang 97 Vở thực hành Toán 9

        Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(-1; -1), B(-1; -2), C\(\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\) và đường tròn tâm O bán kính 2cm. Khẳng định nào sau đây là sai?

        A. Điểm A nằm trong đường tròn (O; 2).

        B. Điểm B nằm trên đường tròn (O; 2).

        C. Điểm C nằm trên đường tròn (O; 2).

        D. Điểm B nằm ngoài đường tròn (O; 2).

        Phương pháp giải:

        Biểu diễn các điểm và đường tròn (O) trên mặt phẳng tọa độ rồi tìm đáp án đúng.

        Lời giải chi tiết:

        Biểu diễn các điểm và đường tròn (O) trên mặt phẳng tọa độ ta có:

        Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 1 1

        Nhìn vào hình vẽ ta thấy, điểm B nằm ngoài đường tròn (O; 2), điểm A nằm trong đường tròn (O; 2), điểm C nằm trên đường tròn (O; 2).

        Chọn B

        Câu 3

          Trả lời Câu 3 trang 98 Vở thực hành Toán 9

          Cho tam giác ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. Bốn điểm B, E, D, C cùng nằm trên một đường tròn.

          B. Bốn điểm A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn.

          C. \(DE < BC\).

          D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

          Phương pháp giải:

          + Gọi G, K lần lượt là trung điểm của AH, BC.

          + Chứng minh \(GA = GE = GD = GH\) nên bốn điểm A, E, H, D thuộc đường tròn tâm (G, GA).

          + Chứng minh \(KB = KD = KE = KC\) nên bốn điểm B, E, D, C thuộc đường tròn tâm (K, KC).

          + Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác chứng minh được \(DE < BC\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 2 1

          Gọi G, K lần lượt là trung điểm của AH, BC.

          Vì EG là đường trung tuyến trong tam giác AEH vuông tại E nên \(EG = GH = AG\).

          Vì DG là đường trung tuyến trong tam giác ADH vuông tại D nên \(DG = GH = AG\).

          Do đó \(GA = GE = GD = GH\) nên bốn điểm A, E, H, D thuộc đường tròn tâm (G, GA).

          Vì EK là đường trung tuyến trong tam giác BEC vuông tại E nên \(EK = BK = KC\).

          Vì DK là đường trung tuyến trong tam giác BDC vuông tại D nên \(DK = BK = KC\).

          Do đó \(KB = KD = KE = KC\) nên bốn điểm B, E, D, C thuộc đường tròn tâm (K, KC).

          Tam giác EDC có góc EDC là góc tù nên \(ED < EC\) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

          Tam giác BEC vuông tại E nên \(EC < BC\) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

          Do đó, \(DE < BC\)

          Chọn D

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 97 Vở thực hành Toán 9

          Cho tam giác ABC vuông tại A. Tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC là

          A. trung điểm của BC.

          B. trung điểm của AC.

          C. trung điểm của AB.

          D. trọng tâm của tam giác ABC.

          Phương pháp giải:

          + Gọi O là trung điểm của BC.

          + Chứng minh \(OA = OB = OC\), suy ra O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 1

          Gọi O là trung điểm của BC.

          Tam giác ABC vuông tại A, có AO là đường trung tuyến nên \(OA = OB = OC\). Do đó, O là tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC.

          Vậy tâm đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A là trung điểm của BC.

          Chọn A

          Trả lời Câu 2 trang 97 Vở thực hành Toán 9

          Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho các điểm A(-1; -1), B(-1; -2), C\(\left( {\sqrt 2 ;\sqrt 2 } \right)\) và đường tròn tâm O bán kính 2cm. Khẳng định nào sau đây là sai?

          A. Điểm A nằm trong đường tròn (O; 2).

          B. Điểm B nằm trên đường tròn (O; 2).

          C. Điểm C nằm trên đường tròn (O; 2).

          D. Điểm B nằm ngoài đường tròn (O; 2).

          Phương pháp giải:

          Biểu diễn các điểm và đường tròn (O) trên mặt phẳng tọa độ rồi tìm đáp án đúng.

          Lời giải chi tiết:

          Biểu diễn các điểm và đường tròn (O) trên mặt phẳng tọa độ ta có:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 2

          Nhìn vào hình vẽ ta thấy, điểm B nằm ngoài đường tròn (O; 2), điểm A nằm trong đường tròn (O; 2), điểm C nằm trên đường tròn (O; 2).

          Chọn B

          Trả lời Câu 3 trang 98 Vở thực hành Toán 9

          Cho tam giác ABC, các đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Khẳng định nào sau đây là đúng?

          A. Bốn điểm B, E, D, C cùng nằm trên một đường tròn.

          B. Bốn điểm A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn.

          C. \(DE < BC\).

          D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

          Phương pháp giải:

          + Gọi G, K lần lượt là trung điểm của AH, BC.

          + Chứng minh \(GA = GE = GD = GH\) nên bốn điểm A, E, H, D thuộc đường tròn tâm (G, GA).

          + Chứng minh \(KB = KD = KE = KC\) nên bốn điểm B, E, D, C thuộc đường tròn tâm (K, KC).

          + Sử dụng quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác chứng minh được \(DE < BC\).

          Lời giải chi tiết:

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 3

          Gọi G, K lần lượt là trung điểm của AH, BC.

          Vì EG là đường trung tuyến trong tam giác AEH vuông tại E nên \(EG = GH = AG\).

          Vì DG là đường trung tuyến trong tam giác ADH vuông tại D nên \(DG = GH = AG\).

          Do đó \(GA = GE = GD = GH\) nên bốn điểm A, E, H, D thuộc đường tròn tâm (G, GA).

          Vì EK là đường trung tuyến trong tam giác BEC vuông tại E nên \(EK = BK = KC\).

          Vì DK là đường trung tuyến trong tam giác BDC vuông tại D nên \(DK = BK = KC\).

          Do đó \(KB = KD = KE = KC\) nên bốn điểm B, E, D, C thuộc đường tròn tâm (K, KC).

          Tam giác EDC có góc EDC là góc tù nên \(ED < EC\) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

          Tam giác BEC vuông tại E nên \(EC < BC\) (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác)

          Do đó, \(DE < BC\)

          Chọn D

          Trả lời Câu 4 trang 98 Vở thực hành Toán 9

          Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về trục đối xứng của đường tròn?

          A. Đường tròn không có trục đối xứng.

          B. Đường tròn có duy nhất một trục đối xứng là đường kính.

          C. Đường tròn có hai trục đối xứng là hai đường kính vuông góc với nhau.

          D. Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

          Phương pháp giải:

          Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

          Lời giải chi tiết:

          Đường tròn có vô số trục đối xứng là đường kính.

          Chọn D

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải chi tiết câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 Vở thực hành Toán 9

          Bài tập trang 97 và 98 Vở thực hành Toán 9 tập trung vào các chủ đề quan trọng như hệ phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai, và ứng dụng của phương trình bậc hai trong giải toán thực tế. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập là điều cần thiết để đạt kết quả tốt trong môn Toán.

          Các dạng bài tập thường gặp

          • Dạng 1: Giải hệ phương trình bậc hai: Các bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số, và phương pháp đặt ẩn phụ.
          • Dạng 2: Giải phương trình quy về bậc hai: Học sinh cần biến đổi phương trình về dạng bậc hai chuẩn để áp dụng công thức nghiệm hoặc sử dụng phương pháp giải khác.
          • Dạng 3: Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải toán thực tế: Các bài tập này đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ mối liên hệ giữa phương trình bậc hai và các bài toán thực tế, từ đó xây dựng phương trình và giải để tìm ra đáp án.

          Hướng dẫn giải chi tiết từng câu hỏi

          Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trắc nghiệm trang 97 và 98 Vở thực hành Toán 9:

          Câu 1: (Trang 97)

          Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Câu 2: (Trang 97)

          Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Câu 10: (Trang 98)

          Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

          Lời giải: ... (Giải thích chi tiết từng bước giải)

          Mẹo giải nhanh các bài tập trắc nghiệm

          Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm Toán 9, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

          1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các dữ kiện đã cho.
          2. Loại trừ đáp án: Sử dụng kiến thức và kỹ năng để loại trừ các đáp án không hợp lý.
          3. Thử đáp án: Nếu không chắc chắn, hãy thử từng đáp án vào đề bài để kiểm tra tính đúng đắn.
          4. Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập, và các đề thi thử. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

          Tài liệu tham khảo hữu ích

          Ngoài Vở thực hành Toán 9, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

          • Sách giáo khoa Toán 9
          • Sách bài tập Toán 9
          • Các trang web học toán online uy tín
          • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 9 trên YouTube

          Kết luận

          Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn hữu ích trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 97, 98 Vở thực hành Toán 9. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9