Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 72 trong Vở thực hành Toán 9, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Chúng tôi hiểu rằng việc giải các bài tập trắc nghiệm đôi khi có thể gặp khó khăn. Vì vậy, chúng tôi đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu, kèm theo đáp án chính xác để bạn có thể tham khảo.
Cho tam giác ABC có (widehat A = {90^o}) (H 4.2). A. (sin B = frac{{AB}}{{BC}}). B. (cos C = frac{{AC}}{{AB}}). C. (tan B = frac{{AC}}{{AB}}). D. (cot C = frac{{AB}}{{BC}}).
Trả lời Câu 4 trang 72 Vở thực hành Toán 9
A. \(\sin {82^o} = - \cos {8^o}\).
B. \(\cos {75^o} = \sin {16^o}\).
C. \(\cot {52^o} = - \tan {28^o}\).
D. \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Vì \({30^o}40' + {59^o}20' = {90^o}\) nên \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\)
Chọn D
Trả lời Câu 1 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) (H 4.2).

A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}\).
B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}\).
C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\).
D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cot của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\)
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho \(\alpha \), \(\beta \) là hai góc nhọn trong tam giác ABC (H.4.4). Khi đó

A. \(\sin \alpha = \tan \beta \).
B. \(\cos \alpha = \cot \beta \).
C. \(\tan \alpha = - \cot \beta \).
D. \(\cot \alpha = \tan \beta \).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC vuông tại C nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\), suy ra \(\alpha + \beta = {90^o}\). Do đó, \(\cot \alpha = \tan \beta \).
Chọn D
Trả lời Câu 2 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) và \(\widehat C = {30^o}\) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(\tan B = \sqrt 3 \).
D. \(\cot B = \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
+ Tính góc B.
+ Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc 30 độ và 60 để tính.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\widehat B = {90^o} - \widehat C = {60^o}\).
Suy ra \(\sin B = \cos C = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan B = \tan {60^o} = \sqrt 3 ;\cot B = \cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
Chọn D
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) (H 4.2).

A. \(\sin B = \frac{{AB}}{{BC}}\).
B. \(\cos C = \frac{{AC}}{{AB}}\).
C. \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\).
D. \(\cot C = \frac{{AB}}{{BC}}\).
Phương pháp giải:
Xét tam giác ABC vuông tại A có góc nhọn B bằng \(\alpha \). Ta có:
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền gọi là sin của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền gọi là cos của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề gọi là tan của \(\alpha \).
+ Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối gọi là cot của \(\alpha \).
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\tan B = \frac{{AC}}{{AB}}\)
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) và \(\widehat C = {30^o}\) như trên Hình 4.3. Tìm khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. \(\sin B = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
B. \(\cos C = \frac{{\sqrt 3 }}{2}\).
C. \(\tan B = \sqrt 3 \).
D. \(\cot B = \frac{1}{2}\).
Phương pháp giải:
+ Tính góc B.
+ Sử dụng bảng giá trị lượng giác của các góc 30 độ và 60 để tính.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC có \(\widehat A = {90^o}\) nên \(\widehat B = {90^o} - \widehat C = {60^o}\).
Suy ra \(\sin B = \cos C = \sin {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\tan B = \tan {60^o} = \sqrt 3 ;\cot B = \cot {60^o} = \frac{{\sqrt 3 }}{3}\).
Chọn D
Trả lời Câu 3 trang 72 Vở thực hành Toán 9
Cho \(\alpha \), \(\beta \) là hai góc nhọn trong tam giác ABC (H.4.4). Khi đó

A. \(\sin \alpha = \tan \beta \).
B. \(\cos \alpha = \cot \beta \).
C. \(\tan \alpha = - \cot \beta \).
D. \(\cot \alpha = \tan \beta \).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Vì tam giác ABC vuông tại C nên \(\widehat A + \widehat B = {90^o}\), suy ra \(\alpha + \beta = {90^o}\). Do đó, \(\cot \alpha = \tan \beta \).
Chọn D
Trả lời Câu 4 trang 72 Vở thực hành Toán 9
A. \(\sin {82^o} = - \cos {8^o}\).
B. \(\cos {75^o} = \sin {16^o}\).
C. \(\cot {52^o} = - \tan {28^o}\).
D. \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\).
Phương pháp giải:
Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Lời giải chi tiết:
Vì \({30^o}40' + {59^o}20' = {90^o}\) nên \(\tan {30^o}40' = \cot {59^o}20'\)
Chọn D
Trang 72 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến một chủ đề cụ thể đã được học. Để giải quyết hiệu quả các bài tập này, trước hết cần nắm vững lý thuyết và các công thức liên quan. Sau đó, áp dụng các kiến thức đã học để phân tích đề bài, loại trừ các đáp án sai và chọn đáp án đúng nhất.
Các bài tập trắc nghiệm trên trang 72 Vở thực hành Toán 9 có thể thuộc nhiều dạng khác nhau, tùy thuộc vào chương học. Tuy nhiên, một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:
Để giúp bạn giải quyết các bài tập trắc nghiệm trang 72 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập. Dưới đây là một ví dụ:
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính độ dài cạnh BC.
Để giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 nhanh và chính xác, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ngoài Vở thực hành Toán 9, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học Toán 9 hiệu quả hơn:
Hy vọng rằng hướng dẫn giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trắc nghiệm trang 72 Vở thực hành Toán 9 mà chúng tôi cung cấp sẽ giúp bạn học Toán 9 hiệu quả hơn. Chúc bạn thành công!
| Chủ đề | Công thức liên quan |
|---|---|
| Định lý Pitago | a2 + b2 = c2 |
| Diện tích tam giác | S = (1/2) * đáy * chiều cao |
| Bảng tóm tắt các công thức quan trọng | |