Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 9

Giải bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Giải các phương trình sau: a) ({left( {3x - 1} right)^2} - {left( {x + 2} right)^2} = 0); b) (xleft( {x + 1} right) = 2left( {{x^2} - 1} right)).

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \({\left( {3x - 1} \right)^2} - {\left( {x + 2} \right)^2} = 0\);

b) \(x\left( {x + 1} \right) = 2\left( {{x^2} - 1} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 9 1

+ Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\).

+ Để giải phương trình tích \(\left( {ax + b} \right)\left( {cx + d} \right) = 0\), ta giải hai phương trình \(ax + b = 0\) và \(cx + d = 0\). Sau đó lấy tất cả các nghiệm của chúng.

Lời giải chi tiết

a) Ta có

\({\left( {3x - 1} \right)^2} - {\left( {x + 2} \right)^2} = 0\)

\(\left( {3x - 1 + x + 2} \right)\left( {3x - 1 - x - 2} \right) = 0\)

\(\left( {4x + 1} \right)\left( {2x - 3} \right) = 0\)

Suy ra \(4x + 1 = 0\) hoặc \(2x - 3 = 0\)

+) \(4x + 1 = 0\) hay \(4x = - 1\), suy ra \(x = - \frac{1}{4}\).

+) \(2x - 3 = 0\) hay \(2x = 3\), suy ra \(x = \frac{3}{2}\).

Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{1}{4}\) và \(x = \frac{3}{2}\).

b) Ta có \(x\left( {x + 1} \right) = 2\left( {{x^2} - 1} \right)\)

\(x\left( {x + 1} \right) = 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right)\)

\(x\left( {x + 1} \right) - 2\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0\)

\(\left( {x + 1} \right)\left[ {x - 2\left( {x - 1} \right)} \right] = 0\)

\(\left( {x + 1} \right)\left( { - x + 2} \right) = 0\)

Suy ra \(x + 1 = 0\) hoặc \( - x + 2 = 0\)

+) \(x + 1 = 0\) hay \(x = - 1\).

+) \( - x + 2 = 0\) hay \(x = 2\).

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là \(x = - 1\), \(x = 2\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 1 trang 44 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9 thường thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về hàm số, hệ số góc, và cách xác định hàm số dựa vào các yếu tố cho trước. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.

Nội dung bài tập

Thông thường, bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9 sẽ bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số: Cho các thông tin về đường thẳng (ví dụ: đi qua hai điểm, có hệ số góc và điểm thuộc đường thẳng), yêu cầu xác định phương trình hàm số.
  • Tìm hệ số góc: Cho phương trình đường thẳng, yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng đó.
  • Kiểm tra điểm thuộc đường thẳng: Cho phương trình đường thẳng và một điểm, yêu cầu kiểm tra xem điểm đó có thuộc đường thẳng hay không.
  • Vẽ đồ thị hàm số: Cho phương trình hàm số, yêu cầu vẽ đồ thị của hàm số đó.

Phương pháp giải bài tập

Để giải quyết bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả, các em có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của hàm số bậc nhất, hệ số góc, và các yếu tố liên quan.
  2. Sử dụng công thức: Áp dụng các công thức liên quan đến hàm số, ví dụ: phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, phương trình đường thẳng có hệ số góc và điểm thuộc đường thẳng.
  3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Vẽ hình minh họa: Trong một số trường hợp, việc vẽ hình minh họa có thể giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.

Ví dụ minh họa

Bài tập: Xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 6).

Giải:

Hệ số góc của đường thẳng AB là: m = (6 - 2) / (3 - 1) = 2.

Phương trình đường thẳng AB có dạng: y = mx + b.

Thay điểm A(1; 2) vào phương trình, ta có: 2 = 2 * 1 + b => b = 0.

Vậy phương trình đường thẳng AB là: y = 2x.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 và các tài liệu tham khảo khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Lời khuyên

Trong quá trình giải bài tập, nếu gặp khó khăn, các em đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè. Việc trao đổi và thảo luận sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán và tìm ra lời giải.

Bảng tổng hợp công thức liên quan

Công thứcMô tả
y = mx + bPhương trình đường thẳng có hệ số góc m và tung độ gốc b
m = (y2 - y1) / (x2 - x1)Công thức tính hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm (x1; y1) và (x2; y2)

Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết trên, các em sẽ giải quyết thành công bài 1 trang 44 Vở thực hành Toán 9 và đạt kết quả tốt trong môn học. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9