Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 4 trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Tìm hai số u và v, biết: a) (u + v = 15,uv = 56); b) ({u^2} + {v^2} = 125,uv = 22).

Đề bài

Tìm hai số u và v, biết:

a) \(u + v = 15,uv = 56\);

b) \({u^2} + {v^2} = 125,uv = 22\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

+ Hai u và v là nghiệm của phương trình \({x^2} - Sx + P = 0\) (điều kiện \({S^2} - 4P \ge 0\)).

+ Tính nghiệm của phương trình dựa vào công thức nghiệm (hoặc công thức nghiệm thu gọn).

Lời giải chi tiết

a) Hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình bận hai \({x^2} - 15x + 56 = 0\).

Ta có: \(\Delta = {\left( { - 15} \right)^2} - 4.56 = 1 > 0,\sqrt \Delta = 1\)

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{15 + 1}}{2} = 8;{x_2} = \frac{{15 - 1}}{2} = 7\).

Vậy \(\left( {u;v} \right) = \left( {7;8} \right)\) hoặc \(\left( {u;v} \right) = \left( {8;7} \right)\).

b) Ta có: \({\left( {u + v} \right)^2} = {u^2} + 2uv + {v^2} = 125 + 44 = 169\).

Do đó, \(u + v = 13\) hoặc \(u + v = - 13\).

Nếu \(u + v = 13\) hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 13x + 22 = 0\).

Ta lại có: \(\Delta = {\left( { - 13} \right)^2} - 4.22 = 81 > 0,\sqrt \Delta = 9\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{13 + 9}}{2} = 11;{x_2} = \frac{{13 - 9}}{2} = 2\)

Nếu \(u + v = - 13\) hai số cần tìm là hai nghiệm của phương trình \({x^2} - \left( { - 13} \right)x + 22 = 0\).

Ta có: \(\Delta = {13^2} - 4.22 = 81 > 0,\sqrt \Delta = 9\).

Suy ra phương trình có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ - 13 + 9}}{2} = - 2;{x_2} = \frac{{ - 13 - 9}}{2} = - 11\).

Vậy \(\left( {u;v} \right) \in \left\{ {\left( {11;2} \right);\left( {2;11} \right);\left( { - 2; - 11} \right);\left( { - 11; - 2} \right)} \right\}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 4 trang 30, 31 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 4 trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Nội dung chi tiết bài 4

Bài 4 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định hàm số bậc nhất: Học sinh cần xác định được các hệ số a, b trong hàm số y = ax + b và xác định xem hàm số có phải là hàm số bậc nhất hay không.
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: Học sinh cần vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất dựa trên các điểm đã cho hoặc bằng cách sử dụng các hệ số a, b.
  • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Học sinh cần tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng bằng cách giải hệ phương trình tương ứng.
  • Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế: Học sinh cần vận dụng kiến thức về hàm số bậc nhất để giải quyết các bài toán liên quan đến các tình huống thực tế.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 30

Bài 4.1: Cho hàm số y = 2x - 3. Hãy xác định hệ số a, b của hàm số và vẽ đồ thị của hàm số.

Lời giải:

Hệ số a = 2, b = -3.

Để vẽ đồ thị của hàm số, ta cần tìm hai điểm thuộc đồ thị. Ví dụ, ta có thể chọn x = 0 thì y = -3, và x = 1 thì y = -1. Vẽ hai điểm A(0; -3) và B(1; -1) lên mặt phẳng tọa độ, rồi nối chúng lại ta được đồ thị của hàm số y = 2x - 3.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 31

Bài 4.2: Tìm giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3.

Lời giải:

Để tìm giao điểm của hai đường thẳng, ta giải hệ phương trình:

{ y = x + 1 y = -x + 3 }

Thay y = x + 1 vào phương trình thứ hai, ta được:

x + 1 = -x + 3

2x = 2

x = 1

Thay x = 1 vào phương trình y = x + 1, ta được:

y = 1 + 1 = 2

Vậy giao điểm của hai đường thẳng là (1; 2).

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập vẽ đồ thị hàm số bậc nhất.
  • Thành thạo các phương pháp giải hệ phương trình.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất:

  • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
  • Bài tập Toán 9 nâng cao
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài 4 trang 30, 31 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9