Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 6 trang 72, 73 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6 trang 72, 73 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc giải phương trình bậc hai một ẩn.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp các lời giải dễ hiểu, kèm theo các bước giải chi tiết, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Có hai túi A và B. Túi A đựng ba tấm thẻ ghi các số 5, 6, 7. Túi B đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Đề bài

Có hai túi A và B. Túi A đựng ba tấm thẻ ghi các số 5, 6, 7. Túi B đựng 4 tấm thẻ ghi các số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ.

a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?

b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.

b) Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.

Lời giải chi tiết

a) Phép thử là rút ngẫu nhiên từ mỗi túi một tấm thẻ.

Kết quả của phép thử là cặp số (a, b) trong đó a và b lần lượt là số ghi trên tấm thẻ rút ra ở túi A và B.

b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng:

Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Mỗi ô trong bảng là một kết quả có thể. Không gian mẫu là $\Omega = $ {(5, 1); (5, 2); (5, 3); (5, 4); (6, 1); (6, 2); (6, 3); (6, 4); (7, 1); (7, 2); (7, 3); (7, 4)}.

Vậy không gian mẫu có 12 phần tử.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 6 trang 72, 73 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục giải sgk toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 72, 73 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 6 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc vận dụng các phương pháp giải phương trình bậc hai một ẩn đã học để giải các bài toán thực tế. Các bài tập thường yêu cầu học sinh xác định đúng hệ số của phương trình, lựa chọn phương pháp giải phù hợp (phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc phương pháp khác) và kiểm tra lại kết quả.

Nội dung chi tiết bài 6 trang 72, 73

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Giải phương trình bậc hai bằng cách phân tích thành nhân tử: Dạng bài này yêu cầu học sinh biến đổi phương trình về dạng tích bằng 0, từ đó tìm ra nghiệm.
  2. Giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm: Học sinh cần xác định các hệ số a, b, c của phương trình và áp dụng công thức nghiệm để tìm ra nghiệm.
  3. Giải phương trình bậc hai bằng phương pháp khác: Một số bài tập có thể yêu cầu học sinh sử dụng các phương pháp khác như đặt ẩn phụ, biến đổi tương đương để giải phương trình.
  4. Ứng dụng phương trình bậc hai vào giải toán thực tế: Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu học sinh mô hình hóa bài toán thực tế thành phương trình bậc hai và giải phương trình để tìm ra đáp án.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập trong bài 6 trang 72, 73 Vở thực hành Toán 9 tập 2:

Bài 6.1

Đề bài: Giải phương trình 2x2 - 5x + 2 = 0

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định hệ số a = 2, b = -5, c = 2
  • Bước 2: Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-5)2 - 4 * 2 * 2 = 25 - 16 = 9
  • Bước 3: Vì Δ > 0, phương trình có hai nghiệm phân biệt:
  • x1 = (-b + √Δ) / 2a = (5 + 3) / (2 * 2) = 2
  • x2 = (-b - √Δ) / 2a = (5 - 3) / (2 * 2) = 0.5
  • Vậy nghiệm của phương trình là x1 = 2 và x2 = 0.5

Bài 6.2

Đề bài: Giải phương trình x2 - 4x + 4 = 0

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định hệ số a = 1, b = -4, c = 4
  • Bước 2: Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 4 = 16 - 16 = 0
  • Bước 3: Vì Δ = 0, phương trình có nghiệm kép:
  • x1 = x2 = -b / 2a = 4 / (2 * 1) = 2
  • Vậy nghiệm của phương trình là x = 2

Bài 6.3

Đề bài: Giải phương trình x2 + 2x + 5 = 0

Lời giải:

  • Bước 1: Xác định hệ số a = 1, b = 2, c = 5
  • Bước 2: Tính delta (Δ) = b2 - 4ac = (2)2 - 4 * 1 * 5 = 4 - 20 = -16
  • Bước 3: Vì Δ < 0, phương trình vô nghiệm.

Lưu ý khi giải phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra lại kết quả bằng cách thay nghiệm vào phương trình ban đầu.
  • Chú ý đến điều kiện xác định của phương trình (nếu có).
  • Lựa chọn phương pháp giải phù hợp để tiết kiệm thời gian và công sức.

Tài liệu tham khảo thêm

Để hiểu rõ hơn về phương trình bậc hai, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
  • Sách bài tập Toán 9 tập 2
  • Các trang web học toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh đã có thể tự tin giải các bài tập trong bài 6 trang 72, 73 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9