Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 120, 121 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 120, 121 vở thực hành Toán 9

Giải bài 3 trang 120, 121 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 120, 121 Vở thực hành Toán 9 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Cho đường tròn (O) đường kính AB, tiếp tuyến xx’ tại A và tiếp tuyến yy’ tại B của (O). Một tiếp tuyến thứ ba của (O) tại điểm P (P khác A và B) cắt xx’ tại M và cắt yy’ tại N. a) Chứng minh rằng (MN = MA + NB). b) Đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB cắt MN tại Q. Chứng minh rằng Q là trung điểm của đoạn MN. c) Chứng minh rằng AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN.

Đề bài

Cho đường tròn (O) đường kính AB, tiếp tuyến xx’ tại A và tiếp tuyến yy’ tại B của (O). Một tiếp tuyến thứ ba của (O) tại điểm P (P khác A và B) cắt xx’ tại M và cắt yy’ tại N.

a) Chứng minh rằng \(MN = MA + NB\).

b) Đường thẳng đi qua O và vuông góc với AB cắt MN tại Q. Chứng minh rằng Q là trung điểm của đoạn MN.

c) Chứng minh rằng AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 120, 121 vở thực hành Toán 9 1

a) Chứng minh \(MA = MP\), \(NB = NP\) nên \(MA + NB = MP + PN = MN\).

b) + Chứng minh OQ//MA//NB. Nối A với N cắt OQ tại C.

+ Trong tam giác ABN, đường thẳng OQ đi qua trung điểm của cạnh AB và song song với BN nên C là trung điểm của AN

+ Trong tam giác AMN, đường thẳng OQ đi qua trung điểm của AN và song song với AM nên Q là trung điểm của MN.

c) + Chứng minh tam giác MON vuông tại O, suy ra \(OQ = QN = QM\)

+ Chứng minh đường tròn đường kính MN, cũng là đường tròn đi qua O. Do đó, AB vuông góc với OQ tại O. Suy ra AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN.

Lời giải chi tiết

(H.5.40)

Giải bài 3 trang 120, 121 vở thực hành Toán 9 2

a) Ta có: $MN=MP+PN$. Mặt khác MA và MP là hai tiếp tuyến cắt nhau của (O) nên $MA=MP$.

Tương tự, ta cũng có $NB=NP$. Cộng từng vế hai đẳng thức trên ta được: $MA+NB=MP+PN=MN$ (điều phải chứng minh).

b) Do \(QO \bot AB\) (giả thiết), \(MA \bot AB\) và \(NB \bot AB\) (MA, NB là tiếp tuyến của (O) tại A và B) nên OQ//MA//NB. Nối A với N cắt OQ tại C.

Trong tam giác ABN, đường thẳng OQ đi qua trung điểm của cạnh AB và song song với BN nên C là trung điểm của AN.

Trong tam giác AMN, đường thẳng OQ đi qua trung điểm của AN và song song với AM nên Q là trung điểm của MN.

c) Theo tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau, OM là tia phân giác của góc AOP và ON là tia phân giác của góc POB. Khi đó:

\(\widehat {MON} = \widehat {MOP} + \widehat {NOP} \\= \frac{1}{2}\widehat {AOP} + \frac{1}{2}\widehat {BOP} \\= \frac{1}{2}\left( {\widehat {AOP} + \widehat {BOP}} \right) \\= \frac{1}{2}\widehat {AOB} = {90^o}\)

Do đó, tam giác MON là tam giác vuông tại O với OQ là đường trung tuyến. Từ đó ta có \(OQ = QN = QM\). Vậy đường tròn đường kính MN, cũng là đường tròn tâm Q đi qua O. Do đó, AB vuông góc với bán kính OQ tại O. Suy ra AB là tiếp tuyến của đường tròn đường kính MN.

Nói cách khác, AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN. 

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 120, 121 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục bài tập toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 120, 121 Vở thực hành Toán 9: Hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải

Bài 3 trang 120, 121 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Phần 1: Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc nhất: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực.
  • Đồ thị hàm số bậc nhất: Đồ thị của hàm số bậc nhất là một đường thẳng.
  • Hệ số góc: Hệ số a trong hàm số y = ax + b được gọi là hệ số góc của đường thẳng.
  • Điểm cắt trục Oy: Điểm có tọa độ (0, b) là điểm mà đường thẳng cắt trục Oy.

Phần 2: Giải chi tiết bài 3 trang 120 Vở thực hành Toán 9

Bài 3a: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm các điểm A, B thuộc đồ thị hàm số lần lượt có hoành độ là -2 và 1.

Lời giải:

Để tìm điểm A có hoành độ là -2, ta thay x = -2 vào hàm số y = 2x - 3:

y = 2*(-2) - 3 = -4 - 3 = -7

Vậy điểm A có tọa độ là (-2, -7).

Tương tự, để tìm điểm B có hoành độ là 1, ta thay x = 1 vào hàm số y = 2x - 3:

y = 2*1 - 3 = 2 - 3 = -1

Vậy điểm B có tọa độ là (1, -1).

Bài 3b: Vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3.

Lời giải:

Để vẽ đồ thị của hàm số y = 2x - 3, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Ta đã tìm được hai điểm A(-2, -7) và B(1, -1) ở phần a. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B, ta được đồ thị của hàm số y = 2x - 3.

Phần 3: Giải chi tiết bài 3 trang 121 Vở thực hành Toán 9

Bài 3c: Cho hàm số y = -x + 1. Tìm các điểm C, D thuộc đồ thị hàm số lần lượt có hoành độ là 0 và 2.

Lời giải:

Để tìm điểm C có hoành độ là 0, ta thay x = 0 vào hàm số y = -x + 1:

y = -0 + 1 = 1

Vậy điểm C có tọa độ là (0, 1).

Tương tự, để tìm điểm D có hoành độ là 2, ta thay x = 2 vào hàm số y = -x + 1:

y = -2 + 1 = -1

Vậy điểm D có tọa độ là (2, -1).

Bài 3d: Vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 1.

Lời giải:

Để vẽ đồ thị của hàm số y = -x + 1, ta cần xác định hai điểm thuộc đồ thị hàm số. Ta đã tìm được hai điểm C(0, 1) và D(2, -1) ở phần c. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D, ta được đồ thị của hàm số y = -x + 1.

Phần 4: Mở rộng và bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về hàm số bậc nhất và đồ thị của hàm số, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong Vở thực hành Toán 9 và sách giáo khoa. Ngoài ra, các em cũng có thể tham khảo các tài liệu học tập trực tuyến và các video hướng dẫn trên YouTube.

Bài tập tương tự:

  1. Cho hàm số y = 3x + 2. Tìm các điểm E, F thuộc đồ thị hàm số lần lượt có hoành độ là -1 và 0.
  2. Vẽ đồ thị của hàm số y = 3x + 2.
  3. Cho hàm số y = -2x + 4. Tìm các điểm G, H thuộc đồ thị hàm số lần lượt có hoành độ là 1 và 2.
  4. Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x + 4.

Phần 5: Kết luận

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em đã hiểu rõ cách giải bài 3 trang 120, 121 Vở thực hành Toán 9. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9