Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.
Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.
Chiếc mũ của chú hề với các kích thước như hình bên. Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm nên chiếc mũ (coi mép khâu không đáng kể và làm tròn kết quả đến hàng phần mười của (c{m^2})).
Đề bài
Chiếc mũ của chú hề với các kích thước như hình bên. Hãy tính tổng diện tích vải cần để làm nên chiếc mũ (coi mép khâu không đáng kể và làm tròn kết quả đến hàng phần mười của \(c{m^2}\)).

Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Bán kính đường tròn đáy của hình nón là: \(R = \left( {35 - 2.10} \right):2 = 7,5\left( {cm} \right)\).
+ Tính diện tích xung quanh hình nón có bán kính \(35:2\left( {cm} \right)\) và đường sinh 30cm.
+ Diện tích vành mũ bằng hiệu diện tích hình tròn bán kính \(35:2cm\) và diện tích hình tròn bán kính \(\)\(\left( {35:2 - 10} \right)cm\).
+ Diện tích vải cần dùng bằng tổng diện tích xung quanh của hình nón và diện tích vành mũ.
Lời giải chi tiết
Bán kính đường tròn đáy của hình nón là \(\left( {35 - 2.10} \right):2 = 7,5\left( {cm} \right)\).
Diện tích xung quanh của hình nón là:
\({S_1} = \pi Rl = \pi .7,5.30 = 225\pi \left( {c{m^2}} \right)\).
Diện tích vành mũ (hình vành khăn) là:
\({S_2} = \pi .{\left( {35:2} \right)^2} - \pi .{\left( {15:2} \right)^2} = 250\pi \left( {c{m^2}} \right).\)
Diện tích vải cần để làm chiếc mũ là:
\(S = {S_1} + {S_2} = 225\pi + 250\pi = 475\pi \approx 1492,3\left( {c{m^2}} \right).\)
Bài 3 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế.
Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:
Bài tập này yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng có phương trình 2x + y = 3. Để giải bài tập này, ta cần đưa phương trình về dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc. Trong trường hợp này, ta có y = -2x + 3, vậy hệ số góc a = -2.
Bài tập này yêu cầu viết phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1; 2) và có hệ số góc m = 3. Ta sử dụng công thức phương trình đường thẳng đi qua điểm A(x0; y0) và có hệ số góc m: y - y0 = m(x - x0). Thay x0 = 1, y0 = 2, và m = 3 vào công thức, ta được phương trình đường thẳng: y - 2 = 3(x - 1), hay y = 3x - 1.
Bài tập này là một bài toán ứng dụng. Giả sử một ô tô đi từ A đến B với vận tốc không đổi là 60km/h. Gọi t là thời gian ô tô đi từ A đến B (tính bằng giờ). Hãy viết hàm số biểu thị quãng đường ô tô đi được theo thời gian t. Quãng đường đi được s = vận tốc * thời gian = 60t. Vậy hàm số biểu thị quãng đường ô tô đi được theo thời gian t là s(t) = 60t.
Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 9, các bài giảng trực tuyến, và các trang web học toán uy tín để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.
Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài 3 trang 122, 123 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!