Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 13 trang 136, 137 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 13 trang 136, 137 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 13 trang 136, 137 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 13 trang 136, 137 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài học này tập trung vào việc giải các bài toán liên quan đến hàm số bậc nhất và ứng dụng của nó trong thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải dễ hiểu, chi tiết từng bước, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho tam giác ABC (left( {AB < AC} right)) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng: a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp. b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.

Đề bài

Cho tam giác ABC \(\left( {AB < AC} \right)\) ngoại tiếp đường tròn (I) với các tiếp điểm BC, CA, AB lần lượt là D, E, F. Gọi X và Y lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và C xuống CI và BI. Chứng minh rằng:

a) DBXF, DCYE là các tứ giác nội tiếp.

b) Bốn điểm X, Y, E, F thẳng hàng.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 13 trang 136, 137 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

a) Vì \(\widehat {IXB} = \widehat {IDB} = \widehat {IFB} = {90^0}\) và \(\widehat {IYC} = \widehat {IDC} = \widehat {IEC} = {90^0}\) nên \(D,B,X,F,I\) cùng thuộc một đường tròn và \(D,C,Y,E,I\) cùng thuộc một đường tròn. Suy ra DBXFDCYE là các tứ giác nội tiếp.

b) + \(\widehat {IXB} = \widehat {IYC} = {90^0}\) nên BXYC là tứ giác nội tiếp. Suy ra \(\widehat {YXC} = \widehat {YBC} = \widehat {IBF} = \widehat {IXF}.\) Suy ra X, F, Y thẳng hàng.

+ Chứng minh tương tự ta có X, E, Y thẳng hàng. Vậy ta có X, E, F, Y thẳng hàng

Lời giải chi tiết

Giải bài 13 trang 136, 137 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

a) Ta có \(\widehat {IXB} = \widehat {IDB} = \widehat {IFB} = {90^0}\) và \(\widehat {IYC} = \widehat {IDC} = \widehat {IEC} = {90^0}\) nên \(D,B,X,F,I\) cùng thuộc một đường tròn và \(D,C,Y,E,I\) cùng thuộc một đường tròn. Suy ra DBXFDCYE là các tứ giác nội tiếp.

b) Ta có \(\widehat {IXB} = \widehat {IYC} = {90^0}\) nên BXYC là tứ giác nội tiếp. Suy ra \(\widehat {YXC} = \widehat {YBC} = \widehat {IBF} = \widehat {IXF}.\)

Nên X, F, Y thẳng hàng. Tương tự X, E, Y thẳng hàng. Vậy ta có X, F, E, Y thẳng hàng.

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 13 trang 136, 137 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục toán 9 sgk trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 13 trang 136, 137 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Hàm số bậc nhất và ứng dụng

Bài 13 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất, bao gồm việc xác định hệ số góc, phương trình đường thẳng, và ứng dụng của hàm số bậc nhất trong việc giải quyết các bài toán thực tế.

I. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức lý thuyết quan trọng:

  • Hàm số bậc nhất: Là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó a và b là các số thực, a ≠ 0.
  • Hệ số góc: a là hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số bậc nhất.
  • Đường thẳng song song: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 song song với nhau khi và chỉ khi a1 = a2 và b1 ≠ b2.
  • Đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng y = a1x + b1 và y = a2x + b2 vuông góc với nhau khi và chỉ khi a1 * a2 = -1.

II. Giải chi tiết bài 13 trang 136, 137 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng bài tập trong bài 13:

Bài 1:

(Đề bài cụ thể của bài 1)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết từng bước giải bài 1)

Bài 2:

(Đề bài cụ thể của bài 2)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết từng bước giải bài 2)

Bài 3:

(Đề bài cụ thể của bài 3)

Lời giải:

(Giải thích chi tiết từng bước giải bài 3)

III. Bài tập vận dụng và mở rộng

Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. (Bài tập vận dụng 1)
  2. (Bài tập vận dụng 2)
  3. (Bài tập vận dụng 3)

IV. Lưu ý khi giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Luôn xác định đúng hệ số góc và tung độ gốc của hàm số.
  • Sử dụng các công thức về đường thẳng song song và vuông góc một cách chính xác.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

V. Ứng dụng của hàm số bậc nhất trong thực tế

Hàm số bậc nhất có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quãng đường đi được của một vật chuyển động đều.
  • Tính tiền lương theo sản lượng.
  • Dự báo doanh thu bán hàng.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập về hàm số bậc nhất. Chúc các em học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9