Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 tập 2 tại giaibaitoan.com. Chúng tôi xin giới thiệu bộ giải đáp chi tiết các câu hỏi trang 115 Vở thực hành Toán 9 tập 2, giúp các em hiểu rõ hơn về các kiến thức đã học và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.
Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.
Cho hình chữ nhật ABCD có (AB = 3cm,BC = 5cm). Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy bằng A. 3cm. B. 4cm. C. 5cm. D. 8cm.
Trả lời Câu 1 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 3cm,BC = 5cm\). Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy bằng
A. 3cm.
B. 4cm.
C. 5cm.
D. 8cm.
Phương pháp giải:
Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy là BC.
Lời giải chi tiết:
Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy là BC nên bán kính đáy bằng 5cm.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm,AC = 4cm\). Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón. Chiều cao của hình nón bằng
A. 2cm.
B. 3cm.
C. 4cm.
D. 5cm.
Phương pháp giải:
Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón có AC là chiều cao của hình nón.
Lời giải chi tiết:
Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón có AC là chiều cao của hình nón nên chiều cao hình nón bằng 4cm.
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Tam giác MNP vuông tại M có \(MN = 6cm,MP = 8cm\). Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh bằng
A. 8cm.
B. 6cm.
C. 10cm.
D. 14cm.
Phương pháp giải:
+ Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh là NP.
+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M tính được NP.
Lời giải chi tiết:
Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh là NP.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M ta có:
\(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2} = 100\) nên \(NP = 10cm\).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, chiều cao 6cm. Diện tích xung quanh của hình trụ là
A. \(36\pi \;c{m^2}\).
B. \(9\pi \;c{m^2}\).
C. \(12\pi \;c{m^2}\).
D. \(54\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi .3.6 = 36\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn A
Trả lời Câu 5 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình nón là
A. \(25\pi \;c{m^3}\).
B. \(75\pi \;c{m^3}\).
C. \(1\;125\pi \;c{m^3}\).
D. \(45\pi \;c{m^3}\).
Phương pháp giải:
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {.5^2}.9 = 75\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Chọn B
Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:
Trả lời Câu 1 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Cho hình chữ nhật ABCD có \(AB = 3cm,BC = 5cm\). Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy bằng
A. 3cm.
B. 4cm.
C. 5cm.
D. 8cm.
Phương pháp giải:
Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy là BC.
Lời giải chi tiết:
Quay hình chữ nhật xung quanh cạnh AB ta được hình trụ có bán kính đáy là BC nên bán kính đáy bằng 5cm.
Chọn C
Trả lời Câu 2 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Tam giác ABC vuông tại A, \(AB = 3cm,AC = 4cm\). Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón. Chiều cao của hình nón bằng
A. 2cm.
B. 3cm.
C. 4cm.
D. 5cm.
Phương pháp giải:
Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón có AC là chiều cao của hình nón.
Lời giải chi tiết:
Quay tam giác ABC quanh AC ta được hình nón có AC là chiều cao của hình nón nên chiều cao hình nón bằng 4cm.
Chọn C
Trả lời Câu 3 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Tam giác MNP vuông tại M có \(MN = 6cm,MP = 8cm\). Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh bằng
A. 8cm.
B. 6cm.
C. 10cm.
D. 14cm.
Phương pháp giải:
+ Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh là NP.
+ Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M tính được NP.
Lời giải chi tiết:
Quay tam giác MNP quanh MN ta được hình nón có đường sinh là NP.
Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác MNP vuông tại M ta có:
\(N{P^2} = M{N^2} + M{P^2} = 100\) nên \(NP = 10cm\).
Chọn C
Trả lời Câu 4 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Một hình trụ có bán kính đáy bằng 3cm, chiều cao 6cm. Diện tích xung quanh của hình trụ là
A. \(36\pi \;c{m^2}\).
B. \(9\pi \;c{m^2}\).
C. \(12\pi \;c{m^2}\).
D. \(54\pi \;c{m^2}\).
Phương pháp giải:
Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy R và chiều cao h là: \({S_{xq}} = 2\pi Rh\).
Lời giải chi tiết:
Diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi .3.6 = 36\pi \left( {c{m^2}} \right)\)
Chọn A
Trả lời Câu 5 trang 115 Vở thực hành Toán 9
Một hình nón có bán kính đáy bằng 5cm, chiều cao bằng 9cm. Thể tích của hình nón là
A. \(25\pi \;c{m^3}\).
B. \(75\pi \;c{m^3}\).
C. \(1\;125\pi \;c{m^3}\).
D. \(45\pi \;c{m^3}\).
Phương pháp giải:
Thể tích của hình nón bán kính r và chiều cao h là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\).
Lời giải chi tiết:
Thể tích của hình nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {.5^2}.9 = 75\pi \left( {c{m^3}} \right)\)
Chọn B
Trang 115 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề như hàm số bậc nhất, hàm số bậc hai, hệ phương trình bậc hai, phương trình quy về bậc hai, và các ứng dụng thực tế của phương trình. Việc giải các bài tập này không chỉ giúp học sinh củng cố kiến thức mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 115 Vở thực hành Toán 9 tập 2:
Giải thích chi tiết cách giải câu 1, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và giải thích tại sao chúng sai.
Giải thích chi tiết cách giải câu 2, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và giải thích tại sao chúng sai.
Giải thích chi tiết cách giải câu 3, bao gồm các bước thực hiện, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Phân tích các đáp án sai và giải thích tại sao chúng sai.
Các bài tập trắc nghiệm trang 115 thường thuộc các dạng sau:
Để giải nhanh các bài tập trắc nghiệm, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ví dụ: Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm giá trị của y khi x = 1.
Giải: Thay x = 1 vào hàm số, ta có y = 2 * 1 - 3 = -1.
Để củng cố kiến thức, học sinh có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online.
Hy vọng với những giải thích chi tiết và các mẹo giải nhanh trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trắc nghiệm trang 115 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt!