Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và chính xác cho các bài tập trắc nghiệm Toán 9. Bài viết này tập trung vào việc giải các câu hỏi trang 19 trong Vở thực hành Toán 9, giúp bạn hiểu rõ hơn về kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập hiệu quả và dễ dàng tiếp cận, hỗ trợ bạn đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Một hình chữ nhật có diện tích là (48c{m^2}). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên (12c{m^2}). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là A. 10; 4,8. B. 4; 12. C. 8; 6. D. 3; 16.

Câu 1

    Trả lời Câu 1 trang 19 Vở thực hành Toán 9

    Một hình chữ nhật có diện tích là \(48c{m^2}\). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là

    A. 10; 4,8.

    B. 4; 12.

    C. 8; 6.

    D. 3; 16.

    Phương pháp giải:

    Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

    Bước 1. Lập hệ phương trình:

    - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

    - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

    - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

    Bước 2. Giải hệ phương trình.

    Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

    Lời giải chi tiết:

    Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm, \(x > y > 0\)).

    Vì diện tích hình chữ nhật là \(48c{m^2}\) nên ta có phương trình \(xy = 48\left( 1 \right)\).

    Tăng chiều dài thêm 2cm thì chiều dài hình chữ nhật là \(x + 2\left( {cm} \right)\).

    Khi đó, diện tích hình chữ nhật là: \(\left( {x + 2} \right)y\;\left( {c{m^2}} \right)\).

    Vì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\) nên ta có phương trình: \(\left( {x + 2} \right)y - xy = 12\), suy ra \(2y = 12\) (2).

    Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 48\\2y = 12\end{array} \right.\)

    Từ phương trình thứ hai của hệ ta có: \(y = \frac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

    Thay \(y = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: \(6x = 48\), suy ra \(x = \frac{{48}}{6} = 8\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

    Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 8cm và 6cm.

    Chọn C

    Câu 2

      Trả lời Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9

      Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15. Số tự nhiên đó là

      A. 36.

      B. 63.

      C. 58.

      D. 85.

      Phương pháp giải:

      Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

      Bước 1. Lập hệ phương trình:

      - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

      - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

      - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

      Bước 2. Giải hệ phương trình.

      Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Gọi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó lần lượt là x, y \(\left( {x,y \in \mathbb{N},y \le 9,4 \le x \le 9} \right)\).

      Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên ta có phương trình: \(x - y = 3\;\left( 1 \right)\)

      Vì hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15 nên ta có phương trình: \(2x + y = 15\;\left( 2 \right)\)

      Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 15\end{array} \right.\)

      Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được \(3x = 18\), suy ra \(x = 6\) (thỏa mãn).

      Thay \(x = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được \(6 - y = 3\), suy ra \(y = 3\) (thỏa mãn).

      Vậy số cần tìm là 63.

      Chọn B

      Câu 3

        Trả lời Câu 3 trang 19 Vở thực hành Toán 9

        Sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2. Đến nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

        A. 36.

        B. 37.

        C. 38.

        D. 39.

        Phương pháp giải:

        Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

        Bước 1. Lập hệ phương trình:

        - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

        - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

        - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

        Bước 2. Giải hệ phương trình.

        Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

        Lời giải chi tiết:

        Gọi số tuổi của mẹ và con năm nay lần lượt là x, y (tuổi, \(x,y \in \mathbb{N},x > y > 6\))

        Vì năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con nên ta có phương trình: \(x = 3y\) (1).

        Sáu năm trước, tuổi mẹ là \(x - 6\) (tuổi), tuổi con là \(y - 6\) (tuổi).

        Vì sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2 nên ta có phương trình: \(x - 6 = 5\left( {y - 6} \right) - 2\), suy ra \(x - 5y = - 26\) (2).

        Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3y\\x - 5y = - 26\end{array} \right.\)

        Thay \(x = 3y\) vào phương trình thứ hai của hệ ta có: \(3y - 5y = - 26\), suy ra \(y = 13\) (thỏa mãn). Suy ra \(x = 13.3 = 39\) (thỏa mãn)

        Vậy năm nay mẹ 39 tuổi.

        Chọn D

        Câu 4

          Trả lời Câu 4 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Trong một thí nghiệm, Mai muốn pha 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% từ dung dịch HCl nồng độ 10% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Mai cần sử dụng bao nhiêu gam mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

          A. 10 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 40 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          B. 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          C. 20 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 30 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          D. 25 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 25 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số gam dung dịch HCl nồng độ 10% và số gam dung dịch HCl nồng độ 20% lần lượt là x, y (gam, \(0 < x,y < 50\)).

          Vì Mai muốn pha được 50 gam dung dịch HCl nên ta có: \(x + y = 50\) (1).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 10% là \(0,1x\left( g \right)\).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 20% là \(0,2y\left( g \right)\).

          Khi pha x gam dung dịch HCl nồng độ 10% và y gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình: \(\frac{{0,1x + 0,2y}}{{50}} = 12\% \), suy ra \(x + 2y = 60\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\x + 2y = 60\end{array} \right.\)

          Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được \(y = 10\) (thỏa mãn)

          Thay \(y = 10\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(x + 10 = 50\), suy ra \(x = 40\) (thỏa mãn).

          Vậy khi pha 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12%.

          Chọn B

          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
          • Câu 1
          • Câu 2
          • Câu 3
          • Câu 4

          Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

          Trả lời Câu 1 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Một hình chữ nhật có diện tích là \(48c{m^2}\). Biết rằng, nếu tăng chiều dài thêm 2cm thì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\). Độ dài hai cạnh của hình chữ nhật đó là

          A. 10; 4,8.

          B. 4; 12.

          C. 8; 6.

          D. 3; 16.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là x và y (cm, \(x > y > 0\)).

          Vì diện tích hình chữ nhật là \(48c{m^2}\) nên ta có phương trình \(xy = 48\left( 1 \right)\).

          Tăng chiều dài thêm 2cm thì chiều dài hình chữ nhật là \(x + 2\left( {cm} \right)\).

          Khi đó, diện tích hình chữ nhật là: \(\left( {x + 2} \right)y\;\left( {c{m^2}} \right)\).

          Vì diện tích hình chữ nhật đó tăng lên \(12c{m^2}\) nên ta có phương trình: \(\left( {x + 2} \right)y - xy = 12\), suy ra \(2y = 12\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}xy = 48\\2y = 12\end{array} \right.\)

          Từ phương trình thứ hai của hệ ta có: \(y = \frac{{12}}{2} = 6\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

          Thay \(y = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta có: \(6x = 48\), suy ra \(x = \frac{{48}}{6} = 8\left( {cm} \right)\) (thỏa mãn điều kiện).

          Vậy chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật lần lượt là 8cm và 6cm.

          Chọn C

          Trả lời Câu 2 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Một số tự nhiên gồm hai chữ số có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 và hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15. Số tự nhiên đó là

          A. 36.

          B. 63.

          C. 58.

          D. 85.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị của số đó lần lượt là x, y \(\left( {x,y \in \mathbb{N},y \le 9,4 \le x \le 9} \right)\).

          Vì chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 3 nên ta có phương trình: \(x - y = 3\;\left( 1 \right)\)

          Vì hai lần chữ số hàng chục cộng với chữ số hàng đơn vị bằng 15 nên ta có phương trình: \(2x + y = 15\;\left( 2 \right)\)

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 15\end{array} \right.\)

          Cộng từng vế hai phương trình của hệ ta được \(3x = 18\), suy ra \(x = 6\) (thỏa mãn).

          Thay \(x = 6\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được \(6 - y = 3\), suy ra \(y = 3\) (thỏa mãn).

          Vậy số cần tìm là 63.

          Chọn B

          Trả lời Câu 3 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2. Đến nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?

          A. 36.

          B. 37.

          C. 38.

          D. 39.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số tuổi của mẹ và con năm nay lần lượt là x, y (tuổi, \(x,y \in \mathbb{N},x > y > 6\))

          Vì năm nay tuổi mẹ vừa đúng gấp 3 lần tuổi con nên ta có phương trình: \(x = 3y\) (1).

          Sáu năm trước, tuổi mẹ là \(x - 6\) (tuổi), tuổi con là \(y - 6\) (tuổi).

          Vì sáu năm trước tuổi mẹ bằng 5 lần tuổi con trừ đi 2 nên ta có phương trình: \(x - 6 = 5\left( {y - 6} \right) - 2\), suy ra \(x - 5y = - 26\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3y\\x - 5y = - 26\end{array} \right.\)

          Thay \(x = 3y\) vào phương trình thứ hai của hệ ta có: \(3y - 5y = - 26\), suy ra \(y = 13\) (thỏa mãn). Suy ra \(x = 13.3 = 39\) (thỏa mãn)

          Vậy năm nay mẹ 39 tuổi.

          Chọn D

          Trả lời Câu 4 trang 19 Vở thực hành Toán 9

          Trong một thí nghiệm, Mai muốn pha 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% từ dung dịch HCl nồng độ 10% và dung dịch HCl nồng độ 20%. Hỏi Mai cần sử dụng bao nhiêu gam mỗi loại dung dịch để có được dung dịch mong muốn?

          A. 10 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 40 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          B. 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          C. 20 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 30 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          D. 25 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 25 gam dung dịch HCl nồng độ 20%.

          Phương pháp giải:

          Các bước giải một bài toán bằng cách lập hệ phương trình:

          Bước 1. Lập hệ phương trình:

          - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

          - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.

          - Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

          Bước 2. Giải hệ phương trình.

          Bước 3. Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

          Lời giải chi tiết:

          Gọi số gam dung dịch HCl nồng độ 10% và số gam dung dịch HCl nồng độ 20% lần lượt là x, y (gam, \(0 < x,y < 50\)).

          Vì Mai muốn pha được 50 gam dung dịch HCl nên ta có: \(x + y = 50\) (1).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 10% là \(0,1x\left( g \right)\).

          Số gam HCl trong dung dịch HCl nồng độ 20% là \(0,2y\left( g \right)\).

          Khi pha x gam dung dịch HCl nồng độ 10% và y gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12% nên ta có phương trình: \(\frac{{0,1x + 0,2y}}{{50}} = 12\% \), suy ra \(x + 2y = 60\) (2).

          Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 50\\x + 2y = 60\end{array} \right.\)

          Trừ từng vế hai phương trình của hệ, ta được \(y = 10\) (thỏa mãn)

          Thay \(y = 10\) vào phương trình thứ nhất của hệ ta được: \(x + 10 = 50\), suy ra \(x = 40\) (thỏa mãn).

          Vậy khi pha 40 gam dung dịch HCl nồng độ 10% và 10 gam dung dịch HCl nồng độ 20% ta được 50 gam dung dịch HCl nồng độ 12%.

          Chọn B

          Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải bài tập toán 9 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

          Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 19 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

          Trang 19 Vở thực hành Toán 9 thường chứa các bài tập trắc nghiệm liên quan đến các chủ đề như hàm số bậc nhất, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc. Việc nắm vững kiến thức nền tảng và kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm là rất quan trọng để đạt điểm cao trong các kỳ thi.

          Nội dung chi tiết các câu hỏi trắc nghiệm trang 19

          Chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trong trang 19 Vở thực hành Toán 9. Mỗi câu hỏi sẽ được phân tích kỹ lưỡng, kèm theo lời giải chi tiết và giải thích rõ ràng để bạn có thể hiểu được phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

          Câu 1: (Ví dụ minh họa)

          Cho hàm số y = 2x + 3. Xác định hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số này.

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số y = 2x + 3.
          2. Lời giải: Hàm số y = 2x + 3 có dạng y = ax + b, trong đó a là hệ số góc. Vậy hệ số góc của đường thẳng là a = 2.
          3. Kết luận: Hệ số góc của đường thẳng là 2.

          Câu 2: (Ví dụ minh họa)

          Hai đường thẳng y = x + 1 và y = -x + 3 có song song với nhau không? Vì sao?

          1. Phân tích đề bài: Đề bài yêu cầu xác định hai đường thẳng có song song với nhau hay không dựa vào hệ số góc.
          2. Lời giải: Hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc nhưng khác hệ số tự do. Trong trường hợp này, đường thẳng y = x + 1 có hệ số góc là 1, đường thẳng y = -x + 3 có hệ số góc là -1. Vì hai hệ số góc khác nhau nên hai đường thẳng không song song với nhau.
          3. Kết luận: Hai đường thẳng không song song với nhau.

          Các dạng bài tập thường gặp

          • Xác định hệ số góc: Các bài tập yêu cầu xác định hệ số góc của đường thẳng biểu diễn hàm số.
          • Xác định đường thẳng song song/vuông góc: Các bài tập yêu cầu xác định đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng cho trước.
          • Tìm giao điểm của hai đường thẳng: Các bài tập yêu cầu tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
          • Ứng dụng hàm số vào giải bài toán thực tế: Các bài tập yêu cầu sử dụng kiến thức về hàm số để giải quyết các bài toán thực tế.

          Mẹo giải bài tập trắc nghiệm Toán 9 hiệu quả

          1. Nắm vững kiến thức nền tảng: Hiểu rõ các khái niệm, định nghĩa và công thức liên quan đến hàm số, hệ số góc, đường thẳng song song và vuông góc.
          2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài và các thông tin đã cho.
          3. Sử dụng phương pháp loại trừ: Loại bỏ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng đáp án.
          4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

          Luyện tập thêm

          Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn nên luyện tập thêm với các bài tập tương tự trong sách giáo khoa, sách bài tập và các trang web học toán online khác. Giaibaitoan.com sẽ liên tục cập nhật thêm các bài giải và tài liệu học tập hữu ích để hỗ trợ bạn trong quá trình học tập.

          Kết luận

          Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 19 Vở thực hành Toán 9 một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

          Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9