Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9

Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9

Giải bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 9. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải tam giác ABC vuông tại A, biết a) (BC = 20,widehat C = {40^o}); b) (AC = 82,widehat B = {55^o}); c) (BC = 32,AC = 20). (Kết quả về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, kết quả về góc làm tròn đến độ).

Đề bài

Giải tam giác ABC vuông tại A, biết

a) \(BC = 20,\widehat C = {40^o}\);

b) \(AC = 82,\widehat B = {55^o}\);

c) \(BC = 32,AC = 20\).

(Kết quả về cạnh làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất, kết quả về góc làm tròn đến độ).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9 1

a) Ta có: \(\widehat B = {90^o} - \widehat C\); \(AC = BC.\cos C\); \(AB = BC.\sin C\).

b) Ta có: \(\widehat C = {90^o} - \widehat B\); \(AB = AC.\tan C\); \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}\) nên tính được BC.

c) Ta có: \(A{B^2} = B{C^2} - A{B^2}\) tính được AB; \(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}}\) tính được góc B; \(\widehat C = {90^o} - \widehat B\)

Lời giải chi tiết

a) (H.4.31)

Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9 2

Ta có: \(\widehat B = {90^o} - \widehat C = {50^o}\),

\(AC = BC.\cos C = 20.\cos {40^o} \approx 15,3\), \(AB = BC.\sin C = 20.\sin {40^o} \approx 12,9\)

b) (H.4.32)

Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9 3

Ta có: \(\widehat C = {90^o} - \widehat B = {35^o}\).

\(AB = AC.\tan C = 82.\tan {35^o} \approx 57,4\)

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {82^2} + {57,4^2}\), suy ra \(BC = 100,1\)

c) (H.4.33)

Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9 4

Ta có: \(A{B^2} = B{C^2} - A{B^2} = {32^2} - {20^2}\), suy ra \(AB \approx 25,0\)

\(\sin B = \frac{{AC}}{{BC}} = \frac{{20}}{{32}} = 0,625\), suy ra \(\widehat B \approx {39^o}\)

Từ đó suy ra \(\widehat C = {90^o} - \widehat B = {51^o}\)

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 8 trang 88 vở thực hành Toán 9 trong chuyên mục giải toán 9 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9: Tổng quan

Bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9 thuộc chương trình học về hàm số bậc nhất. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về xác định hàm số, tính giá trị của hàm số tại một điểm cho trước, và tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để giải quyết các bài toán phức tạp hơn trong chương trình Toán 9.

Nội dung bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9

Bài 8 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định hàm số bậc nhất. Học sinh cần xác định các hệ số a và b trong hàm số y = ax + b dựa vào thông tin đề bài cung cấp.
  • Dạng 2: Tính giá trị của hàm số. Cho một giá trị của x, học sinh cần tính giá trị tương ứng của y.
  • Dạng 3: Tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến. Học sinh cần xác định giá trị của a để hàm số y = ax + b đồng biến (a > 0) hoặc nghịch biến (a < 0).
  • Dạng 4: Ứng dụng hàm số bậc nhất vào giải quyết bài toán thực tế. Các bài toán này thường liên quan đến việc mô tả mối quan hệ giữa hai đại lượng bằng hàm số bậc nhất.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập:

Ví dụ 1: Xác định hàm số bậc nhất

Cho hàm số y = (m - 2)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số là hàm số bậc nhất.

Lời giải:

Để hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất, thì hệ số a phải khác 0. Do đó, ta có:

m - 2 ≠ 0

m ≠ 2

Vậy, với m ≠ 2, hàm số y = (m - 2)x + 3 là hàm số bậc nhất.

Ví dụ 2: Tính giá trị của hàm số

Cho hàm số y = 2x - 1. Tính giá trị của y khi x = 3.

Lời giải:

Thay x = 3 vào hàm số y = 2x - 1, ta được:

y = 2 * 3 - 1 = 6 - 1 = 5

Vậy, khi x = 3, thì y = 5.

Ví dụ 3: Tìm điều kiện để hàm số đồng biến hoặc nghịch biến

Cho hàm số y = (k + 1)x + 2. Tìm giá trị của k để hàm số đồng biến.

Lời giải:

Để hàm số y = (k + 1)x + 2 đồng biến, thì hệ số a phải lớn hơn 0. Do đó, ta có:

k + 1 > 0

k > -1

Vậy, với k > -1, hàm số y = (k + 1)x + 2 đồng biến.

Mẹo giải bài tập về hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0).
  • Hiểu rõ các tính chất của hàm số bậc nhất: Hàm số đồng biến khi a > 0, nghịch biến khi a < 0.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Các trang web giải toán online như giaibaitoan.com có thể giúp bạn kiểm tra lại kết quả và tìm hiểu cách giải chi tiết.

Kết luận

Hy vọng rằng, với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn đã có thể tự tin Giải bài 8 trang 88 Vở thực hành Toán 9. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán 9!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9