Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2 trang 70, 71 Vở thực hành Toán 9 tập 2 tại giaibaitoan.com. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả cao trong môn Toán.
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp. a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì? b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Đề bài
Một hộp đựng 5 tấm thẻ ghi các số 1; 2; 3; 4; 5. Rút ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
a) Phép thử và kết quả của phép thử là gì?
b) Mô tả không gian mẫu của phép thử. Không gian mẫu có bao nhiêu phần tử?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Sử dụng kiến thức về phép thử để tìm phép thử: Một hoặc một số hành động, thực nghiệm được tiến hành liên tiếp hay đồng thời mà kết quả của chúng không thể biết được trước khi thực hiện nhưng có thể liệt kê các kết quả có thể xảy ra, được gọi là một phép thử ngẫu nhiên, gọi tắt là phép thử.
b) Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Sử dụng kiến thức về không gian mẫu để tìm không gian mẫu: Tập hợp tất cả các kết quả có thể xảy ra của phép thử (gọi tắt là tập tất cả các kết quả có thể của phép thử) được gọi là không gian mẫu của phép thử.
Ta có thể tìm số phần tử của không gian mẫu bằng cách lập bảng.
Lời giải chi tiết
a) Phép thử là lấy ngẫu nhiên lần lượt hai tấm thẻ từ hộp, tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp.
Kết quả của phép thử là một cặp số (a, b) trong đó a và b tương ứng là số ghi trên tấm thẻ rút được ở lần thứ nhất và thứ hai. Vì tấm thẻ rút ra lần đầu không trả lại vào hộp nên $a\ne b$.
b) Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Chú ý rằng $a\ne b$ nên cặp có hai phần tử giống nhau không được tính, tức là trong bảng ta phải xóa đi 5 ô $\left( 1,1 \right)$, $\left( 2,2 \right)$, $\left( 3,3 \right)$, (4, 4), (5, 5).
Vậy không gian mẫu là:
$\Omega ={\left( 1,2 \right),\left( 1,3 \right),\left( 1,4 \right),\left( 1,5 \right),\left( 2,1 \right),\left( 2,3 \right),\left( 2,4 \right),\left( 2,5 \right),\left( 3,1 \right),\left( 3,2 \right),\left( 3,4 \right),\left( 3,5 \right),\left( 4,1 \right),\left( 4,2 \right),\left( 4,3 \right),\left( 4,5 \right),\left( 5,1 \right),\left( 5,2 \right),\left( 5,3 \right),\left( 5,4 \right)}.$
Không gian mẫu có 20 (phần tử)
Bài 2 trang 70, 71 Vở thực hành Toán 9 tập 2 thuộc chương trình học Toán 9, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế, rèn luyện kỹ năng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.
Bài 2 bao gồm các dạng bài tập sau:
Cho hàm số y = 2x - 3. Tìm các điểm A, B thuộc đồ thị hàm số có hoành độ lần lượt là -2 và 1.
Lời giải:
Để tìm điểm A, ta thay x = -2 vào hàm số y = 2x - 3, ta được: y = 2*(-2) - 3 = -7. Vậy A(-2; -7).
Để tìm điểm B, ta thay x = 1 vào hàm số y = 2x - 3, ta được: y = 2*1 - 3 = -1. Vậy B(1; -1).
Cho hàm số y = -x + 5. Tìm x khi y = 2.
Lời giải:
Thay y = 2 vào hàm số y = -x + 5, ta được: 2 = -x + 5. Suy ra x = 5 - 2 = 3.
Lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(-1; 4).
Lời giải:
Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là y = ax + b.
Thay tọa độ điểm A(1; 2) vào phương trình, ta được: 2 = a*1 + b.
Thay tọa độ điểm B(-1; 4) vào phương trình, ta được: 4 = a*(-1) + b.
Giải hệ phương trình:
a + b = 2
-a + b = 4
Cộng hai phương trình, ta được: 2b = 6, suy ra b = 3.
Thay b = 3 vào phương trình a + b = 2, ta được: a + 3 = 2, suy ra a = -1.
Vậy phương trình đường thẳng cần tìm là y = -x + 3.
Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm:
Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài 2 trang 70, 71 Vở thực hành Toán 9 tập 2 một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!