Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2

Giải bài 3 trang 83, 84 Vở thực hành Toán 9 tập 2

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 3 trang 83, 84 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả nhất.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn thì sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số được chọn bằng nhau thì kết quả là hòa. Tính xác suất của các biến cố sau: a) A: “Bạn Minh thắng”; b) B: “Bạn Huy thắng”.

Đề bài

Hai bạn Minh và Huy chơi một trò chơi như sau: Minh chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {5; 6; 7; 8; 9; 10}; Huy chọn ngẫu nhiên một số trong tập hợp {4; 5; 7; 8; 9; 11}. Bạn nào chọn được số lớn hơn thì sẽ là người thắng cuộc. Nếu hai số được chọn bằng nhau thì kết quả là hòa. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) A: “Bạn Minh thắng”;

b) B: “Bạn Huy thắng”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2 1

Cách tính xác suất của một biến cố E:

Bước 1. Mô tả không gian mẫu của phép thử. Từ đó xác định số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Bước 2. Chứng tỏ các kết quả có thể của phép thử là đồng khả năng.

Bước 3. Mô tả kết quả thuận lợi của biến cố E. Từ đó xác định số kết quả thuận lợi cho biến cố E.

Bước 4. Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E với số phần tử của không gian mẫu \(\Omega \).

Lời giải chi tiết

Ta liệt kê được tất cả các kết quả có thể của phép thử bằng cách lập bảng như sau:

Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2 2

Mỗi ô ở bảng trên là một kết quả có thể. Có 36 kết quả có thể là đồng khả năng.

a) Có 17 kết quả thuận lợi cho biến cố A là các ô (a, b) ở đó \(a > b\). Vậy \(P\left( A \right) = \frac{{17}}{{36}}\).

b) Có 15 kết quả thuận lợi cho biến cố B là các ô (a, b) ở đó \(a < b\). Vậy \(P\left( B \right) = \frac{{15}}{{36}} = \frac{5}{{12}}\).

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Giải bài 3 trang 83, 84 vở thực hành Toán 9 tập 2 trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học cơ sở, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 83, 84 Vở thực hành Toán 9 tập 2: Tổng quan

Bài 3 trong Vở thực hành Toán 9 tập 2 tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về hàm số bậc nhất. Cụ thể, bài tập yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định hệ số góc, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc và giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của hàm số bậc nhất.

Nội dung chi tiết bài 3

Bài 3 bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định hệ số góc của đường thẳng: Học sinh cần nắm vững phương trình đường thẳng y = ax + b, trong đó 'a' là hệ số góc. Bài tập yêu cầu xác định 'a' dựa vào thông tin đề bài cung cấp.
  2. Xác định đường thẳng song song: Hai đường thẳng song song khi và chỉ khi chúng có cùng hệ số góc và khác nhau về hệ số tự do.
  3. Xác định đường thẳng vuông góc: Hai đường thẳng vuông góc khi và chỉ khi tích của hệ số góc của chúng bằng -1.
  4. Ứng dụng hàm số bậc nhất: Các bài toán ứng dụng thường liên quan đến việc xác định phương trình đường thẳng đi qua hai điểm, hoặc tìm điểm thuộc đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 83

Bài 3.1: Cho hàm số y = (m-1)x + 3. Tìm giá trị của m để hàm số đồng biến.

Lời giải: Hàm số y = (m-1)x + 3 là hàm số bậc nhất. Hàm số đồng biến khi và chỉ khi hệ số góc m-1 > 0. Suy ra m > 1.

Bài 3.2: Xác định hệ số góc của đường thẳng đi qua hai điểm A(1; 2) và B(3; 6).

Lời giải: Hệ số góc của đường thẳng AB được tính theo công thức: a = (yB - yA) / (xB - xA) = (6 - 2) / (3 - 1) = 4 / 2 = 2.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 84

Bài 3.3: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = 2x + m song song với đường thẳng y = -x + 1.

Lời giải: Để hai đường thẳng song song, chúng phải có cùng hệ số góc. Tuy nhiên, hệ số góc của hai đường thẳng này khác nhau (2 ≠ -1). Do đó, không có giá trị nào của m thỏa mãn điều kiện đề bài.

Bài 3.4: Tìm giá trị của m để đường thẳng y = (m+1)x - 2 vuông góc với đường thẳng y = -3x + 5.

Lời giải: Để hai đường thẳng vuông góc, tích của hệ số góc của chúng phải bằng -1. Suy ra (m+1) * (-3) = -1. Giải phương trình này, ta được m = 2/3.

Mẹo giải bài tập hàm số bậc nhất

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng công thức tính hệ số góc một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số để hiểu rõ hơn về tính chất của nó.

Tài liệu tham khảo

Ngoài Vở thực hành Toán 9 tập 2, các em có thể tham khảo thêm:

  • Sách giáo khoa Toán 9 tập 2
  • Các bài giảng trực tuyến về hàm số bậc nhất
  • Các trang web học Toán online uy tín

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 3 trang 83, 84 Vở thực hành Toán 9 tập 2. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9