Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.12 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập một cách dễ hiểu và hiệu quả.

Giaibaitoan.com luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, giúp các em nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

Đề bài

Tìm bậc của mỗi đa thức sau:

a) \(5{x^4} - 3{x^3}y + 2x{y^3} - {x^3}y + 2{y^4} - 6{x^2}{y^2} - 2x{y^3}\);

b) \(0,75y{z^3} - \sqrt 3 {y^2}{z^3} + 0,25{y^4} + \sqrt 3 {y^2}{z^3} + 0,25{z^3}y - 5\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.12 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

Lời giải chi tiết

a) Trước hết ta thu gọn đa thức

\(5{x^4} - 3{x^3}y + 2x{y^3} - {x^3}y + 2{y^4} - 6{x^2}{y^2} - 2x{y^3}\)

\( = 5{x^4} + \left( { - 3{x^3}y - {x^3}y} \right) + \left( {2x{y^3} - 2x{y^3}} \right) + 2{y^4} - 6{x^2}{y^2}\)

\( = 5{x^4} - 4{x^3}y + 2{y^4} - 6{x^2}{y^2}\).

Trong kết quả các hạng tử \(5{x^4}\); \( - 4{x^3}y\); \(2{y^4}\); \( - 6{x^2}{y^2}\) đều có bậc là 4.

Vậy bậc của đa thức đã cho là 4.

b) Trước hết ta thu gọn đơn thức

\(0,75y{z^3} - \sqrt 3 {y^2}{z^3} + 0,25{y^4} + \sqrt 3 {y^2}{z^3} + 0,25{z^3}y - 5\)

\( = \left( {0,75y{z^3} + 0,25y{z^3}} \right) + \left( { - \sqrt 3 {y^2}{z^3} + \sqrt 3 {y^2}{z^3}} \right) + 0,25{y^4} - 5\)

\( = y{z^3} + 0 + 0,25{y^4} - 5\)

\( = y{z^3} + 0,25{y^4} - 5\).

Trong kết quả các hạng tử \(y{z^3}\) và \(0,25{y^4}\) đều có bậc là 4.

Vậy bậc của đa thức đã cho là 4.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 1.12 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng học toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương 1: Số hữu tỉ. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ để giải quyết các bài toán thực tế. Việc hiểu rõ lý thuyết và thực hành giải nhiều dạng bài tập khác nhau là chìa khóa để làm tốt bài tập này.

Nội dung bài tập 1.12 trang 9

Bài 1.12 bao gồm các câu hỏi liên quan đến việc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Các bài tập thường được trình bày dưới dạng các tình huống thực tế, đòi hỏi học sinh phải phân tích và áp dụng kiến thức đã học để tìm ra lời giải.

Phương pháp giải bài tập 1.12 trang 9

Để giải bài tập 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức hiệu quả, các em cần:

  1. Nắm vững lý thuyết: Hiểu rõ định nghĩa số hữu tỉ, các phép toán trên số hữu tỉ, tính chất của các phép toán.
  2. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
  3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng bài toán cụ thể, các em có thể sử dụng các phương pháp giải khác nhau như: cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số,...
  4. Thực hiện các phép tính chính xác: Cẩn thận trong quá trình thực hiện các phép tính để tránh sai sót.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, các em nên kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 1.12 trang 9

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức:

Câu a)

Đề bài: Tính: (1/2) + (1/3)

Lời giải:

Để cộng hai phân số, ta cần quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 2 và 3 là 6. Ta có:

(1/2) + (1/3) = (3/6) + (2/6) = (3+2)/6 = 5/6

Câu b)

Đề bài: Tính: (2/5) - (1/4)

Lời giải:

Tương tự như câu a, ta quy đồng mẫu số. Mẫu số chung nhỏ nhất của 5 và 4 là 20. Ta có:

(2/5) - (1/4) = (8/20) - (5/20) = (8-5)/20 = 3/20

Câu c)

Đề bài: Tính: (3/4) * (2/7)

Lời giải:

Để nhân hai phân số, ta nhân tử số với tử số và mẫu số với mẫu số. Ta có:

(3/4) * (2/7) = (3*2)/(4*7) = 6/28 = 3/14

Câu d)

Đề bài: Tính: (5/6) : (1/2)

Lời giải:

Để chia hai phân số, ta nhân phân số thứ nhất với nghịch đảo của phân số thứ hai. Ta có:

(5/6) : (1/2) = (5/6) * (2/1) = (5*2)/(6*1) = 10/6 = 5/3

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Tính: (1/5) + (2/3)
  • Tính: (3/8) - (1/6)
  • Tính: (1/2) * (3/5)
  • Tính: (2/3) : (1/4)

Kết luận

Bài 1.12 trang 9 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép toán trên số hữu tỉ. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà giaibaitoan.com cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8