Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 9.12 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương vào giải quyết các bài toán thực tế.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Hai tam giác có độ dài ba cạnh như sau có đồng dạng không? Vì sao?

Đề bài

Hai tam giác có độ dài ba cạnh như sau có đồng dạng không? Vì sao?

(1) 2cm, 3cm, 4cm và 6cm, 9cm, 12cm.

(2) 3cm, 5cm, 6cm và 6cm, 10cm, 11cm.

(3) 2cm, 3cm, 3cm và 2cm, 2cm, 3cm.

(4) 4cm, 4cm, 4cm và 3cm, 3cm, 3cm.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.12 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – cạnh – cạnh) để xét xem hai tam giác có đồng dạng không: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.

Lời giải chi tiết

(1) Vì \(\frac{2}{6} = \frac{3}{9} = \frac{4}{{12}}\) nên hai tam giác này đồng dạng với nhau.

(2) Vì \(\frac{3}{6} = \frac{5}{{10}} \ne \frac{6}{{11}}\) nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.

(3) Vì \(\frac{2}{2} = \frac{3}{3} \ne \frac{3}{2}\) nên hai tam giác này không đồng dạng với nhau.

(4) Vì \(\frac{4}{3} = \frac{4}{3} = \frac{4}{3}\) nên hai tam giác này đồng dạng với nhau.

Khám phá ngay nội dung Giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài viết liên quan

Giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 9.12 yêu cầu chúng ta giải quyết một bài toán thực tế liên quan đến việc tính toán thể tích của một hình hộp chữ nhật. Để giải bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các công thức và phương pháp sau:

1. Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật

Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng công thức: V = a * b * c, trong đó:

  • a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật (chiều dài, chiều rộng, chiều cao).

2. Phân tích đề bài và xác định các yếu tố cần thiết

Trước khi bắt đầu giải bài toán, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và xác định các yếu tố đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc mối quan hệ giữa các kích thước này.

3. Lập kế hoạch giải bài toán

Sau khi đã phân tích đề bài, chúng ta cần lập kế hoạch giải bài toán. Kế hoạch này có thể bao gồm các bước sau:

  1. Xác định các đại lượng cần tìm.
  2. Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua các đại lượng đã biết.
  3. Sử dụng các công thức và phương pháp phù hợp để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Lời giải chi tiết bài 9.12 trang 55

(Giả sử đề bài: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,8m và chiều cao 1,2m. Tính thể tích của bể nước đó.)

Giải:

Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là:

V = 1,5m * 0,8m * 1,2m = 1,44 m3

Vậy, thể tích của bể nước là 1,44 m3.

4. Mở rộng và các bài tập tương tự

Để hiểu sâu hơn về bài toán này, các em có thể thử giải các bài tập tương tự với các số liệu khác nhau. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng thực tế của việc tính thể tích hình hộp chữ nhật trong cuộc sống.

Các lưu ý khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật

  • Đảm bảo rằng tất cả các kích thước đều được biểu diễn bằng cùng một đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính hợp lý.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán chính xác.

5. Tổng kết

Bài 9.12 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán thực tế. Bằng cách nắm vững các công thức và phương pháp giải, các em có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự.

Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.12 trang 55 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Chúc các em học tập tốt!

Bảng tổng hợp các công thức liên quan

Công thứcMô tả
V = a * b * cThể tích hình hộp chữ nhật

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8